Ô tô Kia Morning 2023 là một trong những cái tên nổi bật tại phân khúc hạng A. Mẫu ô tô này từng có thời gian dài sở hữu doanh số thuộc top 10 toàn thị trường. Kia Morning có 8 màu xe: Vàng, Xanh mạ, Xanh, Đỏ, Cam, Trắng, Bạc, Xám. Trong đó 2 màu Trắng và Đỏ là bán chạy nhất.
Kia Morning có sự "lột xác" đáng kể về ngoại hình, thể thao, hiện đại hơn. Lưới tản nhiệt là bộ phận nhận được sự thay đổi rõ nét nhất với thiết kế tinh chỉnh mới, mở rộng về phía 2 bên. Cụm đèn pha cũng được tái thiết kế theo hướng nhỏ gọn, cá tính tích hợp dải đèn LED ban ngày bắt mắt.
Kia Morning 2023 sử dụng động cơ xăng Kappa, dung tích 1.25L, cho công suất tối đa là 83 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 120 Nm tại 4.000 vòng/phút, đi kèm hộp số tự động 4 cấp. Động cơ và hộp số của KIA Morning GT-line và X-line đã được tinh chỉnh để hoạt động mượt mà, êm ái hơn.
Hệ thống an toàn của Kia Morning dừng lại ở mức cơ bản với hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, cảm biến lùi và hệ thống khởi hành ngang dốc chỉ xuất hiện trên 2 bản cao cấp nhất.
Phiên bản | Động cơ - Hộp số | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tạm tính | ||
Hà Nội | TP. HCM | Các tỉnh thành khác | |||
New Kia Morning MT | 1.2L - 5MT | 389.000.000 | 446.860.000 | 439.280.000 | 420.280.000 |
New Kia Morning AT | 1.25L - 4AT | 414.000.000 | 486.060.000 | 477.780.700 | 458.780.700 |
New Kia Morning Premium | 1.25L - 4AT | 449.000.000 | 525.560.700 | 516.280.700 | 497.280.700 |
New Kia Morning X-Line | 1.25L - 4AT | 469.000.000 | 547.660.700 | 538.280.700 | 519.280.700 |
New Kia Morning GT-Line | 1.25L - 4AT | 474.000.000 | 553.260.700 | 543.780.700 | 524.780.700 |
Chúng ta sẽ không thể bỏ qua cái tên Hyundai I10, chiếc xe ô tô này được người dùng đánh giá có nhiều ưu điểm về thiết kế cũng như khả năng vận hành cho những phiên bản mới hiện nay. Hyundai Grand i10 có thiết kế trẻ trung, năng động phù hợp cho cả nam lẫn nữ cầm lái, rất thuận tiện cho gia đình.
Hyundai Grand i10 hiện đang được phân phối tại thị trường Việt Nam với 2 biến thể sedan và hatchback. Mỗi biến thể của dòng xe này sẽ gồm có 3 phiên bản là MT Tiêu chuẩn, MT và AT.
Hyundai Grand i10 được lắp ráp trong nước với 6 phiên bản động cơ và 6 màu sơn ngoại thất: trắng, cam, bạc, đỏ, vàng, xanh.
Biến thể | Phiên bản | Giá niêm yết (triệu đồng) | Giá lăn bánh tạm tính (triệu đồng) | Ưu đãi | ||
Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh/Tp khác | ||||
Hatchback | Hyundai Grand i10 1.2 MT Tiêu chuẩn | 360 | 425 | 418 | 399 | Hỗ trợ lên tới 50% lệ phí trước bạ cùng nhiều quà tặng giá trị |
Hyundai Grand i10 1.2 MT | 405 | 475 | 467 | 448 | ||
Hyundai Grand i10 1.2 AT | 435 | 509 | 500 | 481 | ||
Sedan | Hyundai Grand i10 1.2 MT Tiêu chuẩn | 380 | 447 | 440 | 421 | |
Hyundai Grand i10 1.2 MT | 425 | 498 | 489 | 470 | ||
Hyundai Grand i10 1.2 AT | 455 | 531 | 522 | 503 |
Sau gần 2 năm gia nhập thị trường Việt, ngày 16/07/2020, Toyota Wigo 2022 được cập nhật bản nâng cấp với nhiều thay đổi cả về nội thất, ngoại thất lẫn trang thiết bị tiện nghi, nhằm mang đến trải nghiệm tốt nhất cho người tiêu dùng.
Ở khía cạnh vận hành, Toyota Wigo được đánh giá cao về độ ổn định, bền bỉ. Động cơ 1.2L cho sức kéo tốt, có độ vọt cao ở dải tốc thấp. Hệ thống treo, khung gầm chắc chắn, chạy ở vận tốc cao vẫn cho cảm giác khá tự tin.
Ngoài ra, Wigo còn có ưu điểm mức tiêu hao nhiên liệu tiết kiệm, chi phí bảo dưỡng bình dân. Đặc biệt, khoảng sáng gầm của Wigo hiện cao nhất phân khúc, bán kính quay đầu lại rất nhỏ. Điều này giúp xe có lợi thế khi leo lề hay lái xe đường ngập, cũng như di chuyển linh hoạt trong các con phố đông đúc, chật hẹp.
Mẫu xe | Giá niêm yết (triệu đồng) | Giá lăn bánh (triệu đồng) | Ưu đãi | ||
Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh/TP khác | |||
Toyota Wigo 5MT | 352 | 416 | 409 | 390 | Ưu đãi lãi suất vay |
Toyota Wigo 4AT | 385 | 452 | 444 | 425 |
Attrage được hãng Mitsubishi nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Trong lần nâng cấp gần nhất, Mitsubishi Attrage có nhiều sự đổi mới. Ngoại hình “lột xác” bắt mắt hơn trước. Không gian cabin rất rộng rãi, nhất là hàng ghế sau. Xe được bổ sung nhiều trang bị hiện đại.
Tuy nhiên, nếu các xe hạng B khác đều sử dụng động cơ 1.4L – 1.5L thì Mitsubishi Attrage chỉ dùng động cơ 1.2L. Điều này hiển nhiên sẽ khiến khả năng tăng tốc của Attrage hạn chế hơn. Song theo đánh giá thực tế từ người dùng, xe cũng không đến mức yếu, hoàn toàn ổn khi đi trong phố. Đặc biệt, việc dùng động cơ 1.2L còn giúp Attrage có được mức tiêu thụ nhiên liệu thấp nhất phân khúc.
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu đồng) | Giá lăn bánh (triệu đồng) | Ưu đãi | ||
Hà Nội | TP. HCM | Tỉnh/TP khác | |||
Mitsubishi Attrage MT | 375 | 447 | 440 | 421 | – Camera lùi (Trị giá 2.500.000 đồng) – Lãi suất chỉ từ 9,9% trong 12 tháng |
Mitsubishi Attrage CVT | 465 | 543 | 533 | 514 | – Phiếu nhiên liệu (Trị giá 15.000.000 đồng) – Ăng ten vây cá (Trị giá 1.500.000 đồng) – Lãi suất chỉ từ 9,9% trong 12 tháng |
Mitsubishi Attrage CVT Premium | 490 | 571 | 561 | 542 |
Xe ô tô KIA Soluto là một dòng xe sedan nhỏ được sản xuất bởi hãng xe Hàn Quốc KIA Motors. Xe có động cơ xăng 1.4L, công suất tối đa 95 mã lực và mô-men xoắn cực đại 132 Nm. Soluto được trang bị nhiều tính năng tiện nghi như hệ thống giải trí, điều hòa tự động, hệ thống an toàn ABS và EBD. Ngoài ra, xe còn có thiết kế khá thời trang và hiện đại.
KIA Soluto được lắp ráp trong nước, phân phối với 05 màu sơn ngoại thất: Trắng (Clear White); Đen (Aurora Black Pearl); Đỏ (Marcato Red), Bạc (Titanium Silver) và cuối cùng là Xanh lam (Blue Stream).
Mẫu xe | Giá niêm yết (triệu đồng) | Giá lăn bánh tạm tính (triệu đồng) | ||
Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh/TP khác | ||
KIA Soluto MT | 409 | 480 | 472 | 453 |
KIA Soluto MT Deluxe | 434 | 508 | 499 | 480 |
KIA Soluto AT Deluxe | 469 | 547 | 538 | 519 |
KIA Soluto AT Luxury | 489 | 570 | 560 | 541 |
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Linh Nga (t/h)
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|