Những khoản chi phí để nuôi VinFast Lux A2.0 hiện nay

(Banker.vn) Bên cạnh số tiền cả tỷ đồng để lăn bánh VinFast Lux A2.0, để "nuôi" Lux SA2.0, người dùng sẽ phải bỏ ra những khoản phí cố định như bảo hiểm, phí cầu đường và những khoản phí linh hoạt khác như gửi xe, xăng xe...

Để hạn chế tối đa chi phí nuôi xe VinFast Lux A2.0, người dùng nên bảo dưỡng xe định kỳ, đồng thời cũng là cách để gia tăng tối đa tuổi thọ cho xe, giúp xe luôn trong trình trạng hoạt động ổn định.

Lợi ích của việc bảo dưỡng xe VinFast Lux A2.0 như: Đảm bảo các bộ phận của xe luôn trong tình trạng hoạt động tốt nhất; Ngăn chặn những hư hỏng có thể xảy ra trong tương lai; Kéo dài tuổi thọ cho xe; Tiết kiệm nhiên liệu; Đảm bảo tính an toàn khi sử dụng xe; Đảm bảo tính thoải mái khi sử dụng xe; Đáp ứng các điều kiện bảo hành.

Những khoản chi phí để nuôi VinFast Lux A2.0 hiện nay

Ngoài ra, việc bảo dưỡng xe thường xuyên đồng thời cũng chính là cách để tiết kiệm chi phí nuôi xe Lux A2.0.

Những bất lợi khi không bảo dưỡng xe Lux A2.0 như: Không đảm bảo tính an toàn khi sử dụng; Hiệu suất động cơ giảm dần theo thời gian sử dụng; Tuổi thọ xe giảm; Dễ xảy ra tình trạng rò rỉ dung dịch; Động cơ phát ra tiếng ồn; Xe bị lệch lái; Xe bị pan là tình trạng gây tốn kém nhiều chi phí sửa chữa nhất…

Việc không bảo dưỡng định kỳ sẽ khiến chiếc xe hay mắc phải những lỗi hư hỏng nặng, từ đó chi phí nuôi xe Lux A2.0 cũng gia tăng.

Chi phí nuôi xe VinFast Lux A2.0

Phí bảo dưỡng

Trong số 3 mẫu xe xăng của VinFast, mẫu Lux A2.0 có chi phí bảo dưỡng cao hơn so với 2 mẫu còn lại. Đặc biệt, Lux A2.0 được định vị là mẫu xe sang nên việc người dùng phải tốn nhiều chi phí bảo dưỡng hơn những mẫu xe cùng tầm giá cũng là điều dễ hiểu.

Trong 2 năm đầu, số km trung bình được nhà sản xuất đưa ra cho VinFast Lux A2.0 vào khoảng 20.000km.

Mốc bảo dưỡng

Dự tính chi phí (đồng)

5.000km

800.000

10.000km

2.000.000

20.000km

2.200.000

Lưu ý, chi phí bảo dưỡng trên của xe VinFast Lux A2.0 là dự tính với tiền công và chi phí vật tư bản. Trong một số tượng hợp, khách hàng sẽ phải bảo dưỡng, thay thế những linh phụ kiện tùy thuộc vào tình hình thực tế.
Những khoản chi phí để nuôi VinFast Lux A2.0 hiện nay

Chi phí xăng xe

Xăng xe là chi phí thiết yếu hàng đầu để vận hành mỗi chiếc xe và sẽ phụ thuộc nhiều vào giá xăng cũng như tần suất sử dụng xe của mỗi gia đình. Theo công bố, VinFast Lux A2.0 có mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình khoảng 8,39 lít/100km, tuy nhiên vận hành thực tế sẽ cao hơn khá nhiều. Mức tiêu thụ đường hỗn hợp xe VinFast Lux A2.0 là khoảng 10L/100km và giá xăng ở thời điểm hiện tại 24.801 đồng/lít.

Theo đó, sau 20.000 km, chi phí xăng xe hết khoảng 50 triệu đồng, nếu chỉ chạy trong đô thị, chi phí xăng xe dành cho VinFast Lux A2.0 có thể sẽ cao hơn.

Phí gửi xe, trông giữ xe

Sống ở các thành phố lớn như Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, chi phí gửi xe cố định hàng tháng khoảng 1,2 triệu đồng. Bên cạnh đó người dùng còn phải linh loạt chi phí này khi bất kể đỗ xe ở đâu khi cafe, gặp gỡ khách hàng, bạn bè đều phải mất thêm tiền gửi xe bên ngoài. Do đó, chi phí gửi xe thường xe vào khoảng 18 triệu đồng trong 1 năm. Tuy nhiên, sẽ hoàn hảo hơn nếu bạn là thành viên của VinHomes, sở hữu nhiều ưu đãi đi kèm của Vingroup, việc gửi, giữ xe là hoàn toàn miễn phí.

Chi phí cố định

Kể cả người dùng không sử dụng VinFast Lux A2.0 vẫn sẽ phải mất những chi phí cố định mà xe nào cũng bảo có như:

• Bảo hiểm bắt buộc (873.400 đồng/năm)

• Phí bảo trì đường bộ (1.560.000 đồng/năm)

• Phí đăng kiểm

• Bảo hiểm thân vỏ (khoảng 15 triệu/năm, tương đương 1,5% giá trị xe)...

Chi phí khấu hao

Từ 1-3 năm đầu, khấu hao xe ô tô trung bình sẽ từ 5-8%. Vậy sau một năm sử dụng, chủ xe chấp nhận mất khoảng trên 50 triệu đồng.

Chi phí phát sinh

Đơn giản, mọi chiếc xe hơi đều cần rửa xe, vệ sinh nội thất, gửi xe hay chi phí cầu đường... tệ hơn nữa thì phải nộp thêm phí phạt nếu vi phạm giao thông. Số tiền ước tính rơi vào khoảng từ 4-7 triệu đồng/năm. Ngoài ra chủ xe có quyền cân nhắc đầu tư thêm vài món đồ chơi độc đáo, tùy biến cho chiếc xe thêm đa dạng, mới mẻ.

Ngoài những chi phí cứng, vận hành một chiếc ô tô sẽ còn bao gồm chi phí linh hoạt ngoài dự tính của VinFast Lux A2.0 như: rửa xe, chi phí cầu đường, sửa chữa,... dự tính khoảng 15 triệu đồng.

Tổng kết lại mỗi năm, mỗi tháng chạy gần 1.000km, VinFast Lux A2.0 chỉ mất khoảng 100 triệu đồng. (Tương đương những sedan bình dân như Hyundai Accent, hay Honda City). Đây thực sự là con số bất ngờ cho một dòng xe hạng sang tại thị trường Việt Nam.

Giá xe VinFast Lux A2.0 hiện nay

Về tổng thể, chiếc VinFast Lux A2.0 được hãng thiết kế phần kích thước tương đương với các mẫu ô tô cao cấp như BMW 5-Series và Mercedes-Benz E-Class nhưng Lux A2.0 lại được xếp vào cùng phân khúc với Toyota Camry hay Mazda6 để so sánh về doanh số.

Những khoản chi phí để nuôi VinFast Lux A2.0 hiện nay

Hiện nay, Lux A2.0 đã được Công ty TNHH Kinh doanh Thương mại và Dịch vụ VinFast công bố chính thức ngừng sản xuất để tập trung toàn lực vào mảng ô tô chạy điện. Tuy nhiên, những khách hàng đã, đang và sắp sở hữu xe VinFast Lux A2.0 vẫn được hưởng đầy đủ những chính sách được cam kết như sửa chữa, bảo dưỡng và thay thế phụ tùng chính hãng.

Giá niêm yết xe VinFast Lux A2.0 tháng 4/2024

Mẫu xe

Giá niêm yết

(đồng)

Ưu đãi theo

chính sách giá (đồng)

Giá bán lẻ

sau ưu đãi (đồng)

VinFast Lux A2.0 Tiêu chuẩn

1.115.120.000

133.425.000

981.695.000

VinFast Lux A2.0 Nâng cao

1.206.240.000

157.665.000

1.048.575.000

VinFast Lux A2.0 Cao cấp

1.358.554.000

184.104.000

1.174.450.000

*Với gói bảo lãnh lãi suất vượt trội, VinFast sẽ hỗ trợ lãi suất 2 năm đầu và bảo lãnh lãi suất không vượt quá 10,5% từ năm thứ 3 đến năm thứ 8.

Giá lăn bánh tạm tính xe VinFast Lux A2.0 tháng 4/2024

Mẫu xe

Giá bán lẻ

sau ưu đãi (đồng)

Giá lăn bánh tạm tính (đồng)

Hà Nội

TP.HCM

Tỉnh/TP khác

VinFast Lux A2.0 Tiêu chuẩn

981.695.000

1.121.835.400

1.102.201.500

1.083.201.500

VinFast Lux A2.0 Nâng cao

1.048.575.000

1.196.741.000

1.175.769.500

1.156.769.500

VinFast Lux A2.0 Cao cấp

1.174.450.000

1.337.721.000

1.314.232.000

1.295.232.000

*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.

Để tính giá lăn bánh xe VinFast Lux A2.0, cần áp dụng 10% thuế VAT trước khi cộng thêm các mức thuế, phí bắt buộc như sau: Phí biển số tại Hà Nội, TP.HCM là 20 triệu đồng và 1 triệu đồng tại các khu vực khác; 12% thuế trước bạ tại Hà Nội và 10% tại những nơi khác trên toàn quốc; Bảo hiểm trách nhiệm dân sự; 240 nghìn phí đăng kiểm; 1,560 triệu đồng phí bảo trì đường bộ 1 năm.

Từ ngày 12/1/2022, VinFast chính thức nâng thời gian bảo hành cho xe Lux A2.0 đã và sẽ bán ra thị trường lên thành 10 năm hoặc 200.000 km (tuỳ điều kiện nào đến trước). Cùng với đó, khách mua xe VinFast Lux A2.0 theo hình thức Online còn được tặng 3 năm bảo dưỡng miễn phí trị giá 23 triệu đồng.

Ngoài ưu đãi về giá, khi mua xe Lux A2.0, khách hàng còn được sử dụng cả 2 loại Voucher Vinhomes mệnh giá 150 triệu và 200 triệu để thanh toán. Số lượng Voucher được sử dụng thanh toán tối đa 2 Voucher/xe.

Những khoản chi phí để nuôi VinFast Lux A2.0 hiện nay

Mới đây, VinFast công bố phát động chiến dịch có tên “Mãnh liệt tinh thần Việt Nam” lần 2 với mục đích tri ân khách hàng cũ đã ủng hộ hãng trong những ngày đầu khởi nghiệp, đồng thời hỗ trợ người dùng Việt sở hữu xe điện bằng cách chính sách ưu đãi mới.

Cụ thể với khách hàng đã mua 1 trong 3 dòng xe xăng của hãng gồm Lux A2.0, Lux SA2.0 và Fadil. VinFast sẽ tặng gói bảo dưỡng trị giá 5 triệu với xe Lux và 3 triệu với Fadil trong thời hạn 3 năm. Đồng thời các chủ xe này nếu mua xe điện sẽ được giảm ngay 5% giá mua bất kỳ mẫu xe nào.

VinFast Lux A2.0 trượt giá "thê thảm" sau 3 năm lăn bánh

Là một trong những mẫu xe ô tô thương hiệu Việt, VinFast Lux A2.0 sử dụng khung gầm của BMW, thường thấy trên dòng BMW ...

Chi phí "nuôi" ô tô KIA Sorento 2023 mỗi tháng là bao nhiêu?

All New KIA Sorento thế hệ thứ 4 là SUV với hàng loạt cải tiến, đặc biệt về thiết kế đậm chất nam tính và ...

Để “nuôi” Toyota Vios, người sử dụng cần chi bao nhiêu tiền mỗi năm?

Toyota Vios là mẫu sedan hạng B bán chạy nhất phân khúc tại thị trường Việt Nam trong nhiều năm qua. Chi phí nuôi xe ...

Đức Anh

Theo: Kinh Tế Chứng Khoán