Cụ thể, ABBank là nhà băng đang sở hữu mức lãi suất tiền gửi cao nhất hiện nay với mức 9,65%/năm đối với các trường hợp mở mới/ tái tục các khoản tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 13 tháng có mức tiền gửi nhỏ hơn 1.500 tỷ đồng.
Ảnh minh họa. |
Ở điều kiện thường, ABBank đang áo dụng lãi suất huy động dao động trong phạm vi từ 3% - 5,5%/năm dành cho các khoản tiền gửi trả lãi cuối kỳ có kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Đối với kỳ hạn 1 tháng - 2 tháng, nhà băng này sở hữu lãi suất tiết kiệm lần lượt được niêm yết là 3%/năm và 3,1%/năm.
Tại kỳ hạn 3 tháng - 5 tháng, ABBank đang niêm yết mức lãi suất tiền gửi được áp dụng là 3,4%/năm.
Đối với kỳ hạn 6 tháng nhà băng niêm yết mức lãi suất là 4,6%/năm.
Đối với kỳ hạn 7 - 11 tháng, lãi suất ngân hàng ABBank có lãi suất huy động vốn được ấn định là 3,7%/năm sau khi tăng 0,5 điểm %.
Tại kỳ hạn 12 tháng, khách hàng khi gửi tiền tại nhà băng này sẽ hưởng được lãi suất là 5%/năm, sau khi tăng 0,4 điểm %.
Với trường hợp khách hàng gửi tiền từ kỳ hạn 13 tháng đến 15 tháng, sẽ hưởng được mức lãi suất cao nhất là 5,5%/năm.
Bên cạnh đó, tất cả các khoản tiền gửi ngắn hạn dưới 1 tháng đều được niêm yết lãi suất là 0,5%/năm, không kỳ hạn được nhà băng này giữ lãi suất chung không đổi là 0,1%/năm.
Kỳ hạn | Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) | Lĩnh lãi hàng quý (%/năm) | Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm) | Lĩnh lãi trước (%/năm) | |
KKH | 0.10% | ||||
Tuần | 1 | 0.50% | |||
2 | 0.50% | ||||
3 | 0.50% | ||||
Tháng | 1 | 3.00% | 2.99% | ||
2 | 3.10% | 3.10% | 3.08% | ||
3 | 3.40% | 3.39% | 3.37% | ||
4 | 3.40% | 3.39% | 3.36% | ||
5 | 3.40% | 3.38% | 3.35% | ||
6 | 4.60% | 4.57% | 4.56% | 4.50% | |
7 | 4.20% | 4.16% | 4.10% | ||
8 | 4.20% | 4.15% | 4.09% | ||
9 | 4.20% | 4.16% | 4.14% | 4.07% | |
10 | 4.20% | 4.14% | 4.06% | ||
11 | 4.20% | 4.13% | 4.04% | ||
12 | 5.40% | 5.29% | 5.27% | 5.12% | |
13 | 5.50% | 5.35% | 5.19% | ||
15 | 5.50% | 5.35% | 5.33% | 5.15% | |
18 | 5.50% | 5.32% | 5.30% | 5.08% | |
24 | 5.50% | 5.25% | 5.23% | 4.95% | |
36 | 5.50% | 5.12% | 5.10% | 4.72% | |
48 | 5.50% | 5.00% | 4.98% | 4.51% | |
60 | 5.50% | 4.89% | 4.87% | 4.31% |
Ngoài ra, ngân hàng này vẫn duy trì huy động lãi suất cho các hình thức trả lãi khác của ngân hàng như:
- Lãi suất trả trước: từ 2,99%/năm đến 5,19%/năm
- Lĩnh lãi hàng tháng: từ 3,1%/năm đến 5,35%/năm
- Lãi suất lĩnh lãi hàng quý: từ 4,16%/năm đến 5,35%/năm
Có 200 triệu gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng tại BIDV nhận lãi ra sao? Theo khảo sát ngày 13/8, Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) vẫn triển khai phạm vi lãi ... |
Có 500 triệu gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng tại Agribank nhận lãi bao nhiêu? Theo khảo sát ngày 19/8/2024, lãi suất của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) áp dụng cho khách hàng ... |
Một nhà băng niêm yết mức lãi suất lên đến 8,1%/năm tại kỳ hạn 13 tháng Theo khảo sát ngày Ngân hàng TMCP Phát triển TP HCM (HDBank) đang áp dụng khung lãi suất mới dành cho khách hàng cá nhân ... |
Ánh Kim
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|