Ở thế hệ mới, Mitsubishi Xpander “lột xác” về ngoại hình, song nét trẻ trung, khác biệt vẫn là điểm hấp dẫn của mẫu xe này. Xe có thước tổng thể dài x rộng x cao nâng cấp lần lượt là 4.595 x 1.750 x 1.750 (mm), tức dài hơn 120 mm, cao hơn 20 mm. Chiều dài cơ sở đạt 2.775 mm. Xe cũng được gia tăng chiều cao hơn 20mm, mang lại khoảng sáng gầm từ 220-225mm - lớn nhất trong cùng phân khúc. Ngoài ra, khoảng sáng gầm 225 mm giúp Mitsubishi Xpander lội nước hiệu quả lên đến 400 mm và linh hoạt trên nhiều điều kiện địa hình.
Xpander 2024 được bổ sung thêm tùy chọn màu ngoại đỏ, tính năng gạt mưa tự động, đèn pha tự động bật/tắt và tùy chỉnh độ cao của luồng sáng cho bản AT Premium. Nhà sản xuất tinh chỉnh phần cụm đèn chiếu sáng ở đầu xe bằng cách loại bỏ bóng Halogen cũ để nâng cấp lên công nghệ LED hiện đại. Bên hông, bộ la-zăng vẫn giữ nguyên kích thước 16 inch nhưng có thiếu kế mới mẻ với 5 chấu đơn 2 tông màu.
Ở phần đuôi xe, Xpander có thiết kế đẹp hơn bản tiền nhiệm nhờ bố trí các thanh ngang thay vì đan chéo gây rối mắt. Đèn hậu thiết kế đồng nhất với cụm đèn phía trước với đèn dạng T-Shape trở thành "tâm điểm" cho phần đuôi xe…
Nội thất Mitsubishi Xpander với cấu hình 7 chỗ ngồi, không gian nội thất rộng rãi và sử dụng tông màu chủ đạo là đen, phần bảng táp-lô dùng chất liệu nhựa giả vân carbon và giả da. Chiếc xe này cũng đã thay thế màn hình 6,2 inch DVD bằng màn hình giải trí 7 inch tích hợp Android Auto và Apple CarPlay.
Xpander 2024 có vô-lăng mới, đầy đặn hơn khi tiết diện cầm/nắm cho người lái tăng thêm. Ghế da thiết kế hai tông màu có trên các bản AT Premium và Cross. Các nút điều chỉnh điều hoà dạng núm xoay được thay bằng lẫy, thêm chế độ làm mát nhanh Max Cool.
Cung cấp sức mạnh cho Mitsubishi Xpander là khối động cơ dung tích 1.5L mang tên mã là 4A91. Khối động cơ này được tích hợp công nghệ MIVEC với cấu tạo cam kép, 16 van và có khả năng sản sinh công suất cực đại chỉ 103 mã lực và momen xoắn tối đa 141 Nm. Đi cùng với đó là tuỳ chọn hộp số tự động 4 cấp và hộp số sàn 5 cấp. Hệ thống treo trước McPherson với lò xo cuộn, hệ thống treo sau dạng thanh xoắn. Mức tiêu thụ nhiên liệu nằm của Mitsubishi Xpander ở mức trung bình, khoảng 6,9 lít xăng/100km đường kết hợp.
Xe sở hữu loạt trang bị an toàn có thể kể đến như cảnh báo phanh khẩn cấp ESS, hệ thống kiểm soát lực kéo TCL, camera lùi, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS, hệ thống cân bằng điện tử ASC, hệ thống phanh ABS/EBD/BA…
Giá niêm yết và lăn bánh xe Mitsubishi Xpander tháng 3/2024
Mitsubishi Xpander | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
MT | 560 triệu | 616 triệu | 611 triệu | 592 triệu |
AT | 598 triệu | 692 triệu | 680 triệu | 661 triệu |
AT Premium | 658 triệu | 760 triệu | 746 triệu | 727 triệu |
Cross | 698 triệu | 804 triệu | 790 triệu | 771 triệu |
*Lưu ý: Giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Nhìn chung, với rất nhiều ưu điểm và lợi thế như: Giá bán rẻ, động cơ tiết kiệm nhiên liệu, nội thất rộng rãi thì Mitsubishi Xpander sẽ là một mẫu xe tốt và đáng mua nhất trong phân khúc MPV.
Mitsubishi Xpander HEV ra mắt: Động cơ full-hybrid 1.6l, cần số điện tử Sáng 1/2, Mitsubishi chính thức ra mắt Xpander HEV tại thị trường Thái Lan với giá bán 912.000 baht, tương đương 626 triệu đồng. Dù ... |
Mitsubishi ra mắt "siêu phẩm": Sang hơn, hiện đại hơn, giá rẻ hơn? Mới đây, tại thị trường Philippines, hãng xe ô tô Mitsubishi dự kiến sẽ tung ra thị trường mẫu Xpander thế hệ mới với hàng ... |
Top 10 ô tô bán chạy nhất tháng 1/2024: Toyota Vios "tụt dốc" mạnh, Honda HR-V là điểm sáng Sau thời điểm bùng nổ vào tháng 12/2023, thị trường ô tô Việt Nam có phần trầm lắng hơn ở tháng đầu năm 2024. |
Khánh Vân (t/h)
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|