"Tình địch" của Honda Vision chính thức ra mắt: Thiết kế "mướt mườn mượt", trang bị hiện đại | |
Những mẫu xe máy đang dần bị "lãng quên" ở Việt Nam: "Trùm cuối" khiến dân tình bất ngờ |
Xe máy Yamaha Mio M3 125 thuộc dòng xe được bán theo hình thức nhập khẩu trực tiếp từ thị trường Indonesia thông qua các đại lý bán xe tư nhân. Được coi là dòng xe tay ga sử dụng trong đô thị, mẫu xe Mio M3 125 2023 với thiết kế nhỏ gọn, thể thao, hiện đại hơn nhờ được cung cấp nhiều lựa chọn màu sắc cùng họa tiết tem mới. Yamaha Mio 125 M3 không phải là một chiếc xe thời trang hay có thật nhiều những công nghệ mới nhưng bù lại sẽ là một chiếc xe tay ga giá dưới 30 triệu đồng có khả năng vận hành linh hoạt và động cơ rất mạnh mẽ.
Nguồn ảnh: Internet |
Yamaha Mio M3 125 được coi là mẫu xe kế tiếp của các thế hệ tiền nhiệm như Mio Classico, Mio Amore, Mio Maximo, Mio Ultimo… từng được Yamaha Việt Nam sản xuất, phân phối trong giai đoạn từ 2003 – 2016. Yamaha Mio 125 2023 là dòng xe tay ga sở hữu kiểu dáng nhỏ gọn đi kèm với những đường nét góc cạnh, cứng cáp và đầy cá tính nhắm đúng vào phân khúc thị trường xe tay ga giá rẻ phù hợp với thị trường Việt Nam. Tại thị trường Indonesia, giá xe Mio M3 125 có mức giá vào khoảng 16.500.000,00 IDR (tương đương với khoảng 26.500.000 đồng).
Yamaha Mio M3 125 có thiết kế nhỏ gọn cùng chiếc cao lý tưởng (Nguồn ảnh: Internet) |
Về tổng thế, xe có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 1.870 mm x 685 mm x 1.035 mm và chiều cao yên 750 mm. Một điểm mới tạo ấn tượng mạnh là cánh ép gió bản rộng ở bên hông yếm chắn gió, tương tự trên các xe môtô phân khối lớn đời mới nhất. Với thiết kế trẻ trung và hiện đại do thừa hưởng DNA từ các dòng Mio thế hệ trước, Mio M3 125 2023 phù hợp với nhiều đối tượng hơn, cụm đèn xi-nhan hậu có dáng vẻ góc cạnh và phần thân vuốt nhọn với đường viền cứng cáp.
5 mẫu xe máy tay ga cho nữ “ăn xăng nhỏ giọt” đáng mua nhất 2023 |
Cùng với mặt đồng hồ Mio M3 125 2023 mới sử dụng dạng đồng hồ công-tơ-mét Analog bình thường hiển thị các thông số kỹ thuật cần thiết cơ bản, có thêm ô đèn ECO (màu xanh góc trên bên trái) báo hiệu trạng thái xe hoạt động ở mức tiết kiệm nhiên liệu nhất.
Xe vẫn sử dụng khóa truyền thống (Nguồn ảnh: Internet) |
So với bản tiền nhiệm, Mio M3 125 2023 không có nhiều thay đổi nổi bật mà chỉ tinh chỉnh lại một vài điểm ở ngoại thất như tem xe màu sắc trẻ trung hơn nhằm phù hợp với thị hiếu của người dùng. Xe được trang bị hệ thống khóa cơ truyền thống tích hợp mở yên sau khi vặn ngược chìa khóa tương tự như các mẫu xe tay ga YAMAHA trước đây đã từng sử dụng. Khá đáng tiếc khi xe ga Mio M3 125 vẫn chưa được trang bị cụm khóa thông minh Smartkey nhưng nhìn chung do đây là dòng xe được định hướng là xe tay ga đô thị giá rẻ nên việc trang bị khóa cơ là điều có thể chấp nhận được.
Nguồn ảnh: Internet |
Yamaha Mio M3 125 2023 trang bị phanh đĩa ở bánh trước và phanh tang trống bánh sau, vành đúc 14 inch với lốp không săm kích cỡ lốp trước 70/90-14 và lốp sau 80/90-14 vừa đủ diện tích bám đường vừa tiết kiệm nhiên liệu. Cốp chứa đồ dung tích 10,1 lít đi cùng sàn để chân rộng rãi là một điểm cộng trên mẫu xe tay ga này. Yamaha Mio M3 125 2023 với thay đổi hấp dẫn, hy vọng sẽ đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Giá xe Mio M3 125 2023 tại các đại lý | Giá đề xuất | Giá tại đại lý |
Giá xe Mio M3 125 2023 tại khu vực Hà Nội | ||
Mio M3 125 2023 màu Đỏ Đen | 29.500.000 | 33.000.000 |
Mio M3 125 2023 màu Xanh Trắng | 29.500.000 | 33.000.000 |
Mio M3 125 2023 màu Trắng Vàng | 29.900.000 | 33.400.000 |
Mio M3 125 2023 màu Đen Nhám | 29.500.000 | 33.000.000 |
Giá xe Yamaha Mio M3 125 2023 tại khu vực TP. Hồ Chí Minh | ||
Mio M3 125 2023 màu Đỏ Đen | 29.500.000 | 33.000.000 |
Mio M3 125 2023 màu Xanh Trắng | 29.500.000 | 33.000.000 |
Mio M3 125 2023 màu Trắng Vàng | 29.900.000 | 33.400.000 |
Mio M3 125 2023 màu Đen Nhám | 29.500.000 | 33.000.000 |
* Lưu ý: Giá trên đã bao gồm phí thuế trước bạ + phí ra biển số + phí bảo hiểm dân sự. Người tiêu dùng nên ra các đại lý gần nhất để có thể biết giá một cách chính xác nhất. Giá trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Linh Linh (T/H)
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|