Lãi suất tiết kiệm Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) mới nhất tháng 10/2021

(Banker.vn) Bước sang tháng 10, Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Xây dựng Việt Nam (CBBank) vẫn giữ nguyên biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm được công bố và triển khai từ hồi tháng 3, lãi suất tiền tiền gửi tiết kiệm trực tiếp tại quầy sẽ dao động trong khoảng 3,5%/năm - 6,7%/năm có kỳ hạn gửi từ 1 tháng đến 60 tháng, dưới hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.

Cụ thể, tiền gửi tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng lãi suất Ngân hàng Xây Dựng đồng loạt ở mức 3,5%/năm. Tương tự, với kỳ hạn từ 3 tháng đến 5 tháng, CBBank đều áp dụng mức lãi suất 3,75%/năm.

Đối với kỳ hạn từ 6 tháng trở lên, mức lãi suất được ngân hàng niêm yết cao hơn so với các kỳ hạn ngắn. Theo đó, tại kỳ hạn từ 6 tháng đến 8 tháng, lãi suất tiết kiệm giữ ổn định ở mức 6,25%/năm, trong khi tại kỳ hạn từ 9 tháng đến 11 tháng đều triển khai mức lãi suất 6,35%/năm.

Tại kỳ hạn 12 tháng, khách hàng sẽ nhận được lãi suất 6,55%/năm, và tại kỳ hạn 13 tháng là 6,6%/năm. Còn tại các kỳ hạn dài từ 15 tháng đến 60 tháng, lãi suất ngân hàng được ấn định cùng mức 6,7%/năm.

Trường hợp những khách hàng có nhu cầu gửi tiền trong thời gian ngắn tại kỳ hạn tuần 1 đến 3 tuần, thì vẫn được Ngân hàng Xây Dựng áp dụng mức lãi suất không đổi là 0,2%/năm.

Ngoài hình thức trả lãi vào cuối kỳ, CBBank cũng triển khai thêm một số hình thức trả lãi khác như: Trả lãi hàng tháng (3,487%/năm - 6,448%/năm), trả lãi theo quý (5,818%/năm - 6,482%/năm) và trả lãi trước (3,472%/năm đến 6,179%/năm).

Lãi suất Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) triển khai trong tháng 10/2021

1. Tiền gửi không kỳ hạn: 0,2%/năm

2. Tiền gửi có kỳ hạn:

Kỳ hạn

Trả lãi

cuối kỳ (%/năm)

Trả lãi

hàng tháng (%/năm)

Trả lãi

hàng quý (%/năm)

Trả lãi

trước (%/năm)

1

tuần

0,2

2

tuần

0,2

3

tuần

0,2

1

tháng

3,5

3,482

2

tháng

3,5

3,487

3,472

3

tháng

3,75

3,732

3,709

4

tháng

3,75

3,727

3,698

5

tháng

3,75

3,721

3,686

6

tháng

6,25

6,16

6,192

6,051

7

tháng

6,25

6,145

6,021

8

tháng

6,25

6,129

5,991

9

tháng

6,35

6,218

6,25

6,06

10

tháng

6,35

6,202

6,029

11

tháng

6,35

6,186

5,999

12

tháng

6,55

6,352

6,385

6,139

13

tháng

6,6

6,392

6,16

15

tháng

6,7

6,448

6,482

6,179

18

tháng

6,7

6,398

6,432

6,085

24

tháng

6,7

6,301

6,334

5,905

36

tháng

6,7

6,117

6,149

5,576

48

tháng

6,7

5,948

5,997

5,281

60

tháng

6,7

5,79

5,818

5,016

Linh Đan

Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam

Theo: Kinh Tế Chứng Khoán
    Bài cùng chuyên mục