Tháng này, ACB vươn lên đứng đầu bảng so sánh lãi suất ngân hàng với mức lãi suất tiết kiệm cao nhất tại ngân hàng này là 7,4%/năm. Đây là mức lãi suất được ACB áp dụng cho khoản tiết kiệm từ 30 tỷ đồng trở lên gửi tại kỳ hạn 13 tháng. Ở tháng trước, mức lãi suất cao nhất ghi nhận được là 8,2%/năm áp dụng cho kỳ hạn 13 tháng tại Ngân hàng Phương Đông (OCB). Tuy nhiên OCB đã dừng triển khai huy động vốn tại kỳ hạn này trong tháng 8.
Techcombank đang có lãi suất ngân hàng cao thứ hai, với lãi suất triển khai tại kỳ hạn 12 tháng là 7,1%/năm, không đổi so với tháng trước. Tuy nhiên, điều kiện để hưởng mức lãi suất này đã được Techcombank điều chỉnh từ 200 tỷ đồng lên 999 tỷ đồng.
Theo sau đó là MSB với lãi suất tiết kiệm đang áp dụng là 7%/năm cho các khoản tiền tối thiểu 200 tỷ đồng trở lên đăng ký gửi trong thời gian 12 tháng và 13 tháng.
Một số ngân hàng khác cũng đang huy động tiền gửi với lãi suất hấp dẫn như: LienVietPostBank có lãi suất 6,99%/năm áp dụng tại kỳ hạn 60 tháng hoặc đối với khoản tiền gửi từ 300 tỷ đồng tại kỳ hạn 13 tháng; MBBank có lãi suất 6,9%/năm áp dụng với số tiền gửi từ 200 tỷ đến dưới 300 tỷ đồng tại kỳ hạn 24 tháng; Ngân hàng Việt Á có lãi suất 6,9%/năm niêm yết tại kỳ hạn 15 - 36 tháng và không quy định số tiền gửi…
Xét riêng trong nhóm Big 4 ngân hàng, lãi suất tiền gửi cao nhất ghi nhận được tại Vietcombank duy trì ở mức 5,5%/năm với kỳ hạn 12 tháng. Trong khi đó 3 ngân hàng còn lại là VietinBank, Agribank và BIDV cùng huy động vốn với lãi suất cao nhất là 5,6%/năm.
Trong tháng này, VPBank đang có lãi suất thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát. Theo đó mức lãi suất cao nhất mà ngân hàng này đang áp dụng là 5,4%/năm, niêm yết cho các khoản tiền gửi từ 50 tỷ đồng trở lên có kỳ hạn 15 - 36 tháng.
So sánh lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất tháng 8/2021
STT |
Ngân hàng |
LS cao nhất |
Điều kiện |
1 |
ACB |
7,40% |
13 tháng, từ 30 tỷ trở lên |
2 |
Techcombank |
7,10% |
12 tháng, 999 tỷ trở lên |
3 |
MSB |
7,00% |
12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên) |
4 |
LienVietPostBank |
6,99% |
13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng |
5 |
MBBank |
6,90% |
24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
6 |
Ngân hàng Việt Á |
6,90% |
15 - 36 tháng |
7 |
HDBank |
6,85% |
13 tháng, 300 tỷ trở lên |
8 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
6,80% |
18 - 60 tháng |
9 |
SCB |
6,80% |
12-36 tháng |
10 |
Kienlongbank |
6,75% |
18, 24,36 tháng |
11 |
Ngân hàng Bắc Á |
6,70% |
15 - 36 tháng |
12 |
Ngân hàng Bản Việt |
6,70% |
60 tháng |
13 |
PVcomBank |
6,65% |
36 tháng |
14 |
SeABank |
6,63% |
36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên |
15 |
OceanBank |
6,60% |
18, 24, 36 tháng |
16 |
VietBank |
6,50% |
15 - 36 tháng |
17 |
Saigonbank |
6,50% |
13 tháng |
18 |
SHB |
6,40% |
36 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
19 |
ABBank |
6,40% |
48 và 60 tháng |
20 |
TPBank |
6,30% |
18, 36 tháng |
21 |
Sacombank |
6,30% |
13 tháng, Từ 300 tỷ trở lên |
22 |
Eximbank |
6,30% |
15 - 24 tháng |
23 |
Ngân hàng Đông Á |
6,30% |
13 tháng |
24 |
VIB |
6,20% |
24 và 36 tháng, từ 1 tỷ trở lên |
25 |
Ngân hàng OCB |
6,20% |
36 tháng |
26 |
Agribank |
5,60% |
12 tháng đến 24 tháng |
27 |
VietinBank |
5,60% |
Từ 12 tháng trở lên |
28 |
BIDV |
5,60% |
12 - 36 tháng |
29 |
Vietcombank |
5,50% |
12 tháng |
30 |
VPBank |
5,40% |
15 - 36 tháng, Từ 50 tỷ trở lên |
Linh Đan
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|