Trong đó, lãi suất ngân hàng Bảo Việt áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng được giữ nguyên so với ghi nhận đầu tháng 6.
Cụ thể, tại kỳ hạn 1 tháng được niêm yết với lãi suất là 3,35%/năm. Trong khi, lãi suất được ấn định tại kỳ hạn 2 tháng là 2,4%/năm. Tiếp đó, cứ mỗi kỳ hạn từ 3 tháng - 5 tháng sẽ được cộng thêm 0,05 điểm % lãi suất.
Từ kỳ hạn 6 tháng trở đi, lãi suất tiền gửi bắt đầu có sự điều chỉnh giảm. Theo đó, các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng sẽ được quy định lãi suất là 5,75%/năm, tương ứng giảm 0,05 điểm %.
Ngân hàng Bảo Việt tiếp tục giảm đồng loạt 0,1 điểm % cho các kỳ hạn 7 tháng, 8 tháng và 9 tháng. Tại đó, kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng được triển khai lãi suất chung là 5,75%/năm; còn kỳ hạn 9 tháng được áp dụng lãi suất là 5,8%/năm.
Được niêm yết cùng mức lãi suất 5,8%/năm với kỳ hạn 9 tháng là hai kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng. Tuy nhiên hai kỳ hạn này được ngân hàng Bảo Việt điều chỉnh giảm tới 0,15 điểm % so với tháng trước.
Từ kỳ hạn 12 tháng - 36 tháng, lãi suất đồng loạt quay trở về mức giảm là 0,05 điểm % trên mỗi kỳ hạn. Trong đó, riêng kỳ hạn phổ biến 12 tháng nhận lãi suất là 6,25%/năm; còn trường hợp khách hàng gửi tiền tại các kỳ hạn từ 13 tháng - 36 tháng sẽ được hưởng chung lãi suất là 6,5%/năm.
Các khoản tiền gửi ngắn hạn từ 7 ngày - 21 ngày và tiền gửi không kỳ hạn sẽ vẫn được niêm yết với lãi suất chung không đổi so với trước là 0,2%/năm.
Khách hàng cá nhân trong tháng 7 này còn có thể tham khảo các khung lãi suất dưới hình thức lĩnh lãi khác ngoài hình thức lĩnh lãi cuối kỳ, như: lãi suất trả trước ( từ 3,34%/năm đến 6,07%/năm), lãi suất định kỳ hàng tháng (3,39%/năm - 6,37%/năm) và lãi suất định kỳ quý (5,7%/năm - 6,36%/năm)... Các khung lãi suất này cũng được ngân hàng Bảo Việt điều chỉnh giảm từ các kỳ hạn 6 tháng trở đi đến 36 tháng so với biểu lãi suất ghi nhận được hồi đầu tháng 6.
Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt dành cho khách hàng cá nhân tháng 7/2021
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi trước (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
Không kỳ hạn |
0,2 |
|||
7 ngày |
0,2 |
|||
14 ngày |
0,2 |
|||
21 ngày |
0,2 |
|||
1 tháng |
3,34 |
3,35 |
||
2 tháng |
3,38 |
3,4 |
3,39 |
|
3 tháng |
3,42 |
3,45 |
3,44 |
|
4 tháng |
3,46 |
3,5 |
3,48 |
|
5 tháng |
3,49 |
3,55 |
3,52 |
|
6 tháng |
5,59 |
5,75 |
5,68 |
5,7 |
7 tháng |
5,56 |
5,75 |
5,67 |
|
8 tháng |
5,54 |
5,75 |
5,65 |
|
9 tháng |
5,56 |
5,8 |
5,69 |
5,71 |
10 tháng |
5,53 |
5,8 |
5,67 |
|
11 tháng |
5,51 |
5,8 |
5,66 |
|
12 tháng |
5,88 |
6,25 |
6,16 |
6,19 |
13 tháng |
6,07 |
6,5 |
6,37 |
|
15 tháng |
6,01 |
6,5 |
6,33 |
6,36 |
18 tháng |
5,92 |
6,5 |
6,27 |
6,3 |
24 tháng |
5,75 |
6,5 |
6,21 |
6,24 |
36 tháng |
5,43 |
6,5 |
6,03 |
6,06 |
Linh Đan
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|