Lãi suất tiết kiệm Ngân hàng Bắc Á mới nhất tháng 8/2021

(Banker.vn) Bước sang tháng 8, lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Bắc Á (Bac A Bank) nhìn chung không đổi so với ghi nhận đầu tháng trước, khung lãi suất tiếp tục duy trì trong phạm vi từ 3,8%/năm đến 6,7%/năm áp dụng cho các khoản tiền gửi dưới hình thức lĩnh lãi cuối kỳ có kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng.

Cụ thể, lãi suất ngân hàng Bắc Á niêm yết cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng đồng loạt ở mức là 3,8%/năm.

Đối với các khoản tiền gửi có kỳ hạn 6 tháng và 7 tháng, ngân hàng Bắc Á đồng triển khai với lãi suất là 6,1%/năm. Trong khi lãi suất huy động cho các khoản tiết kiệm có kỳ hạn 8 tháng và 9 tháng được Bac A Bank quy định cùng mức là 6,2%/năm.

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 10 và 11 tháng trong tháng 8 này tiếp tục duy trì ở mức là 6,3%/năm. Trường hợp khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn phổ biến là 12 tháng sẽ được nhận lãi suất là 6,5%/năm.

Ngoài ra, ngân hàng Bắc Á quy định mức lãi suất riêng cho kỳ hạn 13 tháng là 6,6%/năm.

Đối với khoản tiền gửi đăng ký tại các kỳ hạn dài từ 15 đến 36 tháng, Bac A Bank đồng loạt ấn định lãi suất chung là 6,7%/năm.

Riêng các khoản tiền gửi ngắn hạn từ 1 tuần đến 3 tuần hoặc tiền gửi không kỳ hạn được duy trì lãi suất chung không đổi so với khảo sát đầu tháng 7 là 0,2%/năm.

Bên cạnh hình thức lĩnh lãi cuối kỳ tại quầy, Ngân hàng Bắc Á còn triển khai thêm hai hình thức lĩnh lãi khác, cụ thể là: lĩnh lãi hàng tháng với khung lãi suất từ 3,6%/năm đến 6,4%/năm và lĩnh lãi hàng quý với lãi suất được áp dụng trong phạm vi từ 5,75%/năm - 6,45%/năm. Các khung lãi suất này cũng không có sự thay đổi giống như hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.

Như vậy, lãi suất cao nhất ghi nhận được tại ngân hàng Bắc Á hiện ở mức 6,7%/năm, dành cho các khoản tiền gửi bằng VND có kỳ hạn từ 15 tháng đến 36 tháng và gửi dưới hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.

Biểu lãi suất ngân hàng Bắc Á tháng 8/2021 mới nhất

Kỳ hạn

Lãi suất tháng 7

Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm)

Lĩnh lãi hàng quý (%/năm)

Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm)

Không kỳ hạn

-

-

0.20

01 tuần

-

-

0.20

02 tuần

-

-

0.20

03 tuần

-

-

0.20

01 tháng

-

-

3.80

02 tháng

3.70

-

3.80

03 tháng

3.70

-

3.80

04 tháng

3.70

-

3.80

05 tháng

3.70

-

3.80

06 tháng

5.90

5.95

6.10

07 tháng

5.90

-

6.10

08 tháng

6.00

-

6.20

09 tháng

6.00

6.05

6.20

10 tháng

6.10

-

6.30

11 tháng

6.10

-

6.30

12 tháng

6.30

6.35

6.50

13 tháng

6.40

-

6.60

15 tháng

6.50

6.55

6.70

18 tháng

6.50

6.55

6.70

24 tháng

6.50

6.55

6.70

36 tháng

6.50

6.55

6.70

Linh Đan

Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam

Theo: Kinh Tế Chứng Khoán
    Bài cùng chuyên mục