Biểu lãi suất huy động của khách hàng cá nhân áp dụng với tiền gửi tiết kiệm thường lĩnh lãi cuối kỳ dao động từ 3,1%/năm đến 6,99%/năm, kỳ hạn 1 - 60 tháng. Theo khảo sát, LienVietPostBank đã hạ 0,1 -0,2% lãi suất tại kỳ hạn 6 - 48 tháng và giữ nguyên tại các kỳ hạn còn lại.
Cụ thể, tiền gửi ngân hàng tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng có lãi suất không đổi 3,1%/năm. Lãi suất tiết kiệm áp dụng tại kỳ hạn 3 - 5 tháng cũng được duy trì ở mức 3,4%/năm.
Ngân hàng giảm đồng loạt 0,1% lãi suất tại các kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng. Với lãi suất niêm yết tại kỳ hạn 6 - 8 tháng là 4,2%/năm; kỳ hạn 9 - 11 tháng có lãi suất là 4,4%/năm.
Lãi suất LienVietPostBank giảm từ mức 5,7%/năm xuống còn 5,6%/năm trong tháng này.
Tại các kỳ hạn gửi kéo dài từ 13 tháng đến 36 tháng, lãi suất tiết kiệm tại ngân hàng cũng đang ấn định cùng mức 5,6%/năm. Tuy nhiên lãi suất tại nhóm các kỳ hạn này đã hạ đồng thời 0,2% so với tháng trước.
Tiếp đó, khoản tiết kiệm tại kỳ hạn 48 tháng đang được niêm yết với lãi suất 5,7%/năm, giảm 0,2%.
Riêng tiền gửi tại kỳ hạn dài nhất là 60 tháng vẫn được duy trì với mức lãi suất cũ 6,99%/năm. Bên cạnh đó với các sổ tiết kiệm mở mới hoặc tái tục tại kỳ hạn 13 tháng có sô dư tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên cũng đang được LienVietPostBank huy động với lãi suất 6,99%/năm. Có thể thấy đây cũng đang là mức lãi suất tiền gửi cao nhất đang được huy động tại ngân hàng này trong thời điểm hiện tại.
Nếu tham gia gửi tiền ngân hàng trong thời gian ngắn 1 - 3 tuần, khách hàng chỉ được hưởng lãi suất ở mức 0,1%/năm và chỉ áp dụng tại hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Biểu lãi suất ngân hàng LienVietPostBank áp dụng với khách hàng cá nhân
Kỳ hạn |
Lãi suất VND |
|||
Lãi trả trước |
Lãi trả hàng tháng |
Lãi trả hàng quý |
Lãi trả cuối kỳ |
|
01 tuần |
- |
- |
- |
0,1 |
02 tuần |
- |
- |
- |
0,1 |
03 tuần |
- |
- |
- |
0,1 |
01 tháng |
3,09 |
- |
- |
3,1 |
02 tháng |
3,08 |
3,1 |
- |
3,1 |
03 tháng |
3,37 |
3,39 |
- |
3,4 |
04 tháng |
3,36 |
3,39 |
- |
3,4 |
05 tháng |
3,35 |
3,38 |
- |
3,4 |
06 tháng |
4,11 |
4,16 |
4,18 |
4,2 |
07 tháng |
4,1 |
4,16 |
- |
4,2 |
08 tháng |
4,08 |
4,15 |
- |
4,2 |
09 tháng |
4,25 |
4,34 |
4,35 |
4,4 |
10 tháng |
4,24 |
4,33 |
- |
4,4 |
11 tháng |
4,22 |
4,32 |
- |
4,4 |
12 tháng |
5,3 |
5,46 |
5,49 |
5,6 |
13 tháng (*) |
5,28 |
5,45 |
- |
5,6 |
15 tháng |
5,23 |
5,42 |
5,45 |
5,6 |
16 tháng |
5,21 |
5,41 |
- |
5,6 |
18 tháng |
5,16 |
5,39 |
5,41 |
5,6 |
24 tháng |
5,03 |
5,32 |
5,34 |
5,6 |
25 tháng |
5,01 |
5,31 |
- |
5,6 |
36 tháng |
4,79 |
5,19 |
5,21 |
5,6 |
48 tháng |
4,64 |
5,15 |
5,17 |
5,7 |
60 tháng |
5,18 |
6,01 |
6,04 |
6,99 |
Tương tự, LienVietPostBank cũng tiến hành giảm lãi suất đối với các hình thức trả lãi khác tại các kỳ hạn 6 - 48 tháng, các kỳ hạn còn lại được giữ nguyên. Biểu lãi suất ngân hàng áp dụng cho các hình thức lĩnh lãi này được triển khai như sau: trả lãi trước (3,08%/năm - 6,49%/năm); trả lãi hàng tháng (3,1%/năm - 6,76%/năm) và trả lãi hàng quý (4,18%/năm - 6,04%/năm).
Khách hàng có nhu cầu rút tiền trước hạn sẽ chỉ được hưởng lãi suất không kỳ hạn thấp nhất công bố tại thời điểm rút tiền, được niêm yết là 0,1%/năm ở thời điểm hiện tại.
Linh Đan
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|