Cụ thể, so với tháng trước, biểu lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) đã được điều chỉnh giảm tại hầu hết các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên. Song song với đó, khung lãi suất tiết kiệm thông thường dành cho khách hàng cá nhân vẫn được triển khai theo 5 hạn mức tiền gửi gồm: tiền gửi dưới 1 tỷ đồng, từ 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng, từ 3 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng, từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng và từ 50 tỷ đồng trở lên.
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) |
Đối với hạn mức tiền gửi dưới 1 tỷ đồng, khung lãi suất huy động cho kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ đang dao động trong khoảng 4,2 - 5,8%/năm. Trong đó, lãi suất của các khoản tiền gửi ngắn hạn 1 - 3 tuần tiếp tục được niêm yết ở mức 0,5%/năm.
Ngoài ra, tiền gửi kỳ hạn 1 - 2 tháng vẫn duy trì lãi suất ngân hàng ổn định ở mức 4,2%/năm và kỳ hạn 3 - 5 tháng cũng giữ nguyên lãi suất ở mức 4,25%/năm.
Bên cạnh đó, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 - 11 tháng lại được VPBank điều chỉnh giảm 1 điểm %, xuống cùng mức là 5,3%/năm.
Tương tự, lãi suất tiết kiệm của hai kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng cũng ghi nhận giảm 0,5 điểm %, hiện được ấn định cùng mức là 5,8%/năm.
Còn lại các khoản tiết kiệm dài hạn từ 15 tháng đến 36 tháng sẽ được áp dụng mức lãi suất ngân hàng VPBank chung là 4,9%/năm, giảm 0,8 điểm % so với tháng trước.
Bên cạnh đó, phạm vi lãi suất áp dụng cho các hạn mức tiền gửi còn lại cũng giảm nhẹ 0,6 điểm % đến 1 điểm % so với tháng trước, chi tiết cụ thể như sau:
Tiền gửi từ 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng có lãi suất khoảng 4,3 - 5,8%/năm.
Tiền gửi từ 3 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng có lãi suất khoảng 4,4 - 5,8%/năm.
Tiền gửi từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng có lãi suất khoảng 4,5 - 5,8%/năm.
Tiền gửi từ 50 tỷ trở lên đồng có lãi suất khoảng 4,6 - 5,8%/năm.
Kỳ hạn | < 1 tỷ | 1 tỷ – < 3 tỷ | 3 tỷ – < 10 tỷ | 10 tỷ – < 50 tỷ | ≥ 50 tỷ |
1 – 3 Tuần | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 |
1 Tháng | 4,2 | 4,3 | 4,4 | 4,5 | 4,6 |
2 Tháng | 4,2 | 4,3 | 4,4 | 4,5 | 4,6 |
3 Tháng | 4,25 | 4,35 | 4,45 | 4,55 | 4,65 |
4 Tháng | 4,25 | 4,35 | 4,45 | 4,55 | 4,65 |
5 Tháng | 4,25 | 4,35 | 4,45 | 4,55 | 4,65 |
6 Tháng | 5,3 | 5,4 | 5,5 | 5,6 | 5,7 |
7 Tháng | 5,3 | 5,4 | 5,5 | 5,6 | 5,7 |
8 Tháng | 5,3 | 5,4 | 5,5 | 5,6 | 5,7 |
9 Tháng | 5,3 | 5,4 | 5,5 | 5,6 | 5,7 |
10 Tháng | 5,3 | 5,4 | 5,5 | 5,6 | 5,7 |
11 Tháng | 5,3 | 5,4 | 5,5 | 5,6 | 5,7 |
12 Tháng | 5,8 | 5,8 | 5,8 | 5,8 | 5,8 |
13 Tháng | 5,8 | 5,8 | 5,8 | 5,8 | 5,8 |
15 Tháng | 4,9 | 5,0 | 5,1 | 5,2 | 5,3 |
18 Tháng | 4,9 | 5,0 | 5,1 | 5,2 | 5,3 |
24 Tháng | 4,9 | 5,0 | 5,1 | 5,2 | 5,3 |
36 Tháng | 4,9 | 5,0 | 5,1 | 5,2 | 5,3 |
Đối với hình thức tiết kiệm online của các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên, ngân hàng VPBank cũng thực hiện điều chỉnh giảm với biên độ khoảng 0,7 - 1,1 điểm %. Theo đó, khung lãi suất tiết kiệm online, lĩnh lãi cuối kỳ dành cho khách hàng cá nhân tại ngân hàng VPBank sẽ được niêm yết trong khoảng 4,4 - 5,8%/năm, ứng với các kỳ hạn 1 - 36 tháng và hạn mức tiền gửi.
Được biết, mức lãi suất cao nhất trong tháng 9 này là 5,8%/năm áp dụng cho các khoản tiền gửi thông thường tại kỳ hạn 12 - 13 tháng và tiền gửi online từ 10 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 6 - 11 tháng.
Đáng chú ý, nếu đối tượng khách hàng ưu tiên tham gia gửi tiền với số dư tối thiểu 100 triệu đồng và kỳ hạn tối thiểu 1 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất cao hơn 0,1 điểm % so với mức lãi suất tương ứng trên biểu lãi suất huy động hiện hành.
Kỳ hạn | < 1 tỷ | 1 tỷ – < 3 tỷ | 3 tỷ – < 10 tỷ | 10 tỷ – < 50 tỷ | ≥ 50 tỷ |
1 – 3 Tuần | 0,50% | 0,50% | 0,50% | 0,50% | 0,50% |
1 Tháng | 4,4 | 4,5 | 4,6 | 4,7 | 4,7 |
2 Tháng | 4,4 | 4,5 | 4,6 | 4,7 | 4,7 |
3 Tháng | 4,45 | 4,55 | 4,65 | 4,75 | 4,75 |
4 Tháng | 4,45 | 4,55 | 4,65 | 4,75 | 4,75 |
5 Tháng | 4,45 | 4,55 | 4,65 | 4,75 | 4,75 |
6 Tháng | 5,5 | 5,6 | 5,7 | 5,8 | 5,8 |
7 Tháng | 5,5 | 5,6 | 5,7 | 5,8 | 5,8 |
8 Tháng | 5,5 | 5,6 | 5,7 | 5,8 | 5,8 |
9 Tháng | 5,5 | 5,6 | 5,7 | 5,8 | 5,8 |
10 Tháng | 5,5 | 5,6 | 5,7 | 5,8 | 5,8 |
11 Tháng | 5,5 | 5,6 | 5,7 | 5,8 | 5,8 |
12 Tháng | 5,8 | 5,8 | 5,8 | 5,8 | 5,8 |
13 Tháng | 5,8 | 5,8 | 5,8 | 5,8 | 5,8 |
15 Tháng | 5,1 | 5,2 | 5,3 | 5,4 | 5,4 |
18 Tháng | 5,1 | 5,2 | 5,3 | 5,4 | 5,4 |
24 Tháng | 5,1 | 5,2 | 5,3 | 5,4 | 5,4 |
36 Tháng | 5,1 | 5,2 | 5,3 | 5,4 | 5,4 |
Lãi suất tại Agribank mới nhất đầu tháng 9/2023: Cao nhất 5,8%/năm Sau kỳ nghỉ lễ Quốc khánh 2/9, ngân hàng Agribank tiếp tục có động thái điều chỉnh giảm lãi suất tiền gửi ở nhiều kỳ ... |
Kỷ niệm 30 năm thành lập, SHB dành 6000 phần quà tặng khách hàng doanh nghiệp Tiếp nối chuỗi sự kiện Hành trình tri ân, từ nay đến 30/11/2023, Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội (SHB) dành 6000 quà tặng ... |
Lãi suất ngân hàng MB mới nhất tháng 9/2023: Điều chỉnh giảm tại nhiều kỳ hạn Bước sang đầu tháng mới, Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB, HOSE: MBB) tiếp tục có động thái điều chỉnh giảm lãi suất tại nhiều ... |
Hải Chi
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|