Gửi tiết kiệm kỳ hạn 2 năm tại ngân hàng nào để hưởng mức lãi suất cao nhất?

(Banker.vn) Khảo sát tại hơn 30 ngân hàng trong nước, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 2 năm (24 tháng) hiện dao động trong phạm vi từ 4,6%/năm đến 7%/năm.

Theo đó, lãi suất huy động cao nhất thuộc về SCB với mức niêm yết là 7%/năm. Đây cũng là mức lãi suất không đổi so ghi nhận đầu tháng trước.

Đứng vị trí thứ hai là Ngân hàng Việt Á, MBBank và VietBank với lãi suất ngân hàng được quy định ở mức là 6,9%/năm. Trong đó, ngân hàng MBBank đặt điều kiện số tiền gửi phải từ 200 tỷ - dưới 300 tỷ đồng. Còn với ngân hàng Việt Á và VietBank, khách hàng được hưởng mức lãi suất này với mọi khoản tiền gửi tiết kiệm.

Cũng trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 2 năm, đứng thứ ba là ngân hàng Bắc Á với lãi suất được áp dụng ở mức 6,8%/năm, không có điều kiện về số tiền gửi kèm theo

Bên cạnh đó, cũng có một số ngân hàng khác áp dụng lãi suất tiết kiệm cao như: Kienlongbank (6,75%/năm), OceanBank (6,6%/năm), Ngân hàng Bản Việt (6,6%/năm),...

Với nhóm 4 ngân hàng có vốn nhà nước, Agribank và BIDV ấn định chung mức lãi suất tiền gửi là 5,5%/năm trong khi Vietinbank và Vietcombank tiếp tục triển khai lãi suất lần lượt là 5,6%/năm và 5,3%/năm. Các mức lãi suất kể trên đều được giữ nguyên so với khảo sát đầu tháng trước.

Techcombank vẫn tiếp tục là ngân hàng có lãi suất tiết kiệm thấp nhất với 4,6%/năm với điều kiện số tiền gửi dưới 999 tỷ đồng.

Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 2 năm tại các ngân hàng mới nhất tháng 2/2022

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

MBBank

Từ 200 tỷ - dưới 300 tỷ

6,90%

2

Ngân hàng Việt Á

-

6,90%

3

SCB

-

6,80%

4

Kienlongbank

-

6,75%

5

Ngân hàng Bắc Á

-

6,70%

6

VietBank

-

6,60%

7

OceanBank

-

6,60%

8

PVcomBank

-

6,60%

9

SeABank

Từ 10 tỷ trở lên

6,55%

10

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

6,50%

11

SeABank

Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ

6,50%

12

SeABank

Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ

6,45%

13

SeABank

Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ

6,40%

14

SeABank

Từ 100 trđ - dưới 500 trđ

6,35%

15

Ngân hàng Bản Việt

-

6,30%

16

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

6,20%

17

SeABank

Dưới 100 trđ

6,20%

18

SHB

Dưới 2 tỷ

6,10%

19

Ngân hàng Đông Á

-

6,10%

20

Ngân hàng OCB

-

6,10%

21

Sacombank

-

6,00%

22

Eximbank

-

6,00%

23

ABBank

-

6,00%

24

VIB

Từ 300 trđ trở lên

5,90%

25

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

5,80%

26

Saigonbank

-

5,80%

27

VietinBank

-

5,60%

28

MSB

-

5,60%

29

Agribank

-

5,50%

30

BIDV

-

5,50%

31

LienVietPostBank

-

5,50%

32

HDBank

Dưới 300 tỷ

5,45%

33

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

5,40%

34

Vietcombank

-

5,30%

35

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

5,20%

36

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ

5,10%

37

VPBank

Dưới 300 trđ

4,90%

38

Techcombank

-

4,60%

Hoàng Yến

Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam

Theo: Kinh Tế Chứng Khoán