Nissan Terra được phân phối tại thị trường Việt Nam theo hình thức nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Xe có 3 phiên bản: Máy dầu 2.5L S 2WD 6MT, máy xăng 2.5L E 2WD 7AT và máy xăng 2.5L V 4WD 7AT cùng mức giá dao động từ 848 - 998 triệu đồng.
Nguồn ảnh: Intenet |
Thuộc phân khúc SUV 7 chỗ, Nissan Terra đang cạnh tranh cùng khá nhiều đối thủ mạnh như Toyota Fortuner, Ford Everest và Chevrolet Trailblazer. Với mức giá bán ra tương đối "dễ chịu", xe đang giành được lợi thế hơn cả.
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tạm tính | ||
Hà Nội | TP.HCM | Các tỉnh thành khác | ||
Nissan Terra 2.5L S 2WD 6MT (Máy dầu) | 848.000.000 | 972.533.000 | 955.573.000 | 984.860.700 |
Nissan Terra 2.5L E 2WD 7AT (Máy xăng) | 898.000.000 | 1.028.533.000 | 1.010.573.000 | 967.900.700 |
Nissan Terra 2.5L E 4WD 7AT (Máy xăng) | 998.000.000 | 1.140.533.000 | 1.120.573.000 | 948.900.700 |
Nissan Terra có kích thước thuộc hàng “khủng” trong phân khúc, với tổng thể chiều dài x chiều rộng x chiều cao là 4.895 x 1.865 x 1.835 mm. Khoảng sáng gầm rộng giúp xe di chuyển linh hoạt ở những địa hình gồ ghề, phức tạp.
Nguồn ảnh: Intenet |
Nissan Terra sở hữu ngoại hình hầm hố, mạnh mẽ với phần đầu xe nổi bật thiết kế góc cạnh, lưới tản nhiệt V-Motion mạ crome sáng bóng. Cặp đèn pha LED tích hợp dải đèn LED ban ngày tăng độ bắt mắt cho xe.
Thân xe xuất hiện nhiều đường gân trải dài từ nắp ca-pô đến đuôi sau, tăng vẻ cơ bắp, lực lưỡng cho SUV 7 chỗ này. Cả 3 phiên bản Terra đều được trang bị giá đỡ trên nóc và bậc lên/xuống ở dưới. Nissan Terra có trang bị khác biệt giữa các phiên bản về bộ mâm xe. Trên bản V và E, xe được trang bị mâm 18 inch đa chấu chữ V 2 màu, kết hợp bộ lốp 255/60R18. Bản S sử dụng mâm 17 inch đa chấu chữ V một màu, kết hợp bộ lốp 255/65R17.
Nguồn ảnh: Intenet |
Đuôi xe Nissan Terra nam tính với những đường nét cắt vát góc cạnh, cụm đèn hậu với dải mí LED chữ L nổi bật. Kết nối hai cụm đèn là một thanh nẹp bản to mạ bạc lì có dòng chữ TERRA chrome tạo điểm nhấn sang trọng. Cản dưới khá gãy gọn với ốp nhựa đen đi cùng ống xả đơn bố trí lệch.
Khoang nội thất của Terra 2023 được làm mới theo chiều hướng hiện đại và trẻ trung hơn. Xe sử dụng vô lăng bọc da và tích hợp đầy đủ các phím chức năng trên bản V. Trong khi hai bản E và S chỉ là vô lăng nhựa trần và không tích hợp bất kỳ phím chức năng nào. Bảng đồng hồ mới kết hợp analog và màn hình lớn hiển thị các thông số của xe. Màn hình thông tin giải trí kích thước 9 inch, hỗ trợ kết nối Apple Carplay, Android Auto.
Nguồn ảnh: Intenet |
Với chiều dài và chiều rộng lớn nhất phân khúc, Nissan Terra sở hữu không gian rộng rãi ở cả 3 hàng ghế. Phiên bản E sử dụng ghế ngồi bọc nỉ, ghế lái chỉnh tay và màn hình giải trí đơn sắc, đầu CD, điều hòa chỉnh cơ và chìa khóa mở truyền thống... Hai bản còn lại ghế bọc da, ghế lái chỉnh điện, ghế không trọng lực, ghế hành khách phụ chỉnh tay 4 hướng. Ghế sau gập tự động 1 chạm, hàng ghế thứ 3 chưa thực sự thoải mái vì đặt khá sát mặt sàn.
Nguồn ảnh: Intenet |
Khoang hành lý xe ở mức đủ dùng. Người dùng có thể linh hoạt gập các hàng ghế như ở hàng ghế thứ 3 có thể gập 5:5, hàng ghế thứ 2 có thể gập 6:4, để tăng không gian để đồ.
Nissan Terra có 2 tùy chọn động cơ khác nhau:
- Máy dầu 4 xi-lanh, tăng áp, dung tích 2,5 lít dẫn động 1 cầu, kết hợp với hộp số sàn 6 cấp cho công suất tối đa 188 mã lực và mô-men xoắn cực đại 450 Nm.
- Động cơ xăng 4 xi-lanh, dung tích 2,5 lít kết hợp với hộp số sàn 6 cấp hoặc tự động 7 cấp sản sinh công suất tối đa 169 mã lực và mô-men xoắn cực đại 241 Nm. Phiên bản máy xăng sẽ được trang bị hệ dẫn động 1 cầu hoặc 2 cầu.
Nguồn ảnh: Intenet |
Nissan Terra sở hữu khả năng cách âm khá ấn tượng, cách âm sàn xe khá tốt.
Hoàng Phương
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|