Giá thép hôm nay ngày 6/3/2024: Giá quặng sắt giảm do nhu cầu phục hồi chậm

(Banker.vn) Giá thép hôm nay 6/3/2024: Giá thép hôm nay trên sàn giao dịch giảm 31 NDT/tấn.Giá quặng sắt trên sàn giao dịch hàng hóa giảm do nhu cầu phục hồi chậm.
Giá thép hôm nay ngày 4/3/2024: Nhu cầu thép vẫn duy trì tốt trong ngắn hạn Giá thép hôm nay ngày 5/3/2024: Giá thép cán nóng có thể hạ nhiệt trong tháng 3

Giá thép trên sàn giao dịch

Giá thép hôm nay ngày 6/3/2024: Giá thép giao tháng 5/2024 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 31 nhân dân tệ xuống mức 3.670 nhân dân tệ/tấn.

Giá thép hôm nay ngày 6/3/2024: Giá quặng sắt giảm do nhu cầu phục hồi chậm
Giá thép hôm nay ngày 6/3/2024: Giá thép hôm nay trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 31 nhân dân tệ/tấn.

Giá quặng sắt kỳ hạn tại Sàn giao dịch Đại Liên (DCE) tiếp tục giảm vào hôm thứ Hai (4/3), do nhu cầu phục hồi trong ngắn hạn chậm và nghi ngờ ngày càng tăng về triển vọng trung và dài hạn đối với nguyên liệu sản xuất thép quan trọng tại nước tiêu dùng hàng đầu Trung Quốc, theo Reuters.

Hợp đồng quặng sắt kỳ hạn tháng 5 trên Sàn DCE của Trung Quốc chốt phiên với giá thấp hơn 0,11% ở mức 890 nhân dân tệ/tấn (123,63 USD/tấn), sau khi chạm mức thấp trong ngày là 860,5 nhân dân tệ/tấn.

Tuy nhiên, giá quặng sắt SZZFJ4 chuẩn giao tháng 4 trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) cao hơn 2,08% ở mức 115,6 USD/tấn, một phần do đồng USD giảm trong bối cảnh lãi suất kho bạc thấp hơn.

Các nguyên liệu sản xuất thép khác trên Sàn DCE cũng suy yếu, với than luyện cốc DJMcv1 và than cốc DCJcv1 lần lượt giảm 1,02% và 1,4%.

Điểm chuẩn thép trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải nhìn chung thấp hơn. Cụ thể, thép cây SRBcv1 giảm 0,69%, thép cuộn cán nóng SHHCcv1 giảm 0,56%, thép dây SWRcv1 giảm 0,17% và thép không gỉ SHSScv1 giảm 1,24%.

Các nhà phân tích tại First Futures cho biết, nhu cầu quặng vẫn chịu áp lực trong bối cảnh sản lượng kim loại nóng thấp hơn dự kiến ​​và i không thấy bất kỳ yếu tố mạnh mẽ nào thúc đẩy giá phục hồi vào thời điểm hiện tại.

Xuất khẩu thép khởi sắc ngay từ đầu năm

Báo cáo Tổng cục Thống kê cho thấy, trong 2 tháng đầu năm nay, xuất khẩu sắt thép đạt 1,5 tỷ USD. Mặc dù tính riêng trong tháng 2, xuất khẩu sắt thép giảm ở mức thấp nhất trong 3 tháng qua, ước đạt 950 nghìn tấn, với trị giá 678 triệu USD, giảm 18,1% về lượng và 17,6% về trị giá so với tháng trước. Song, so với cùng kỳ năm ngoái, xuất khẩu mặt hàng này tăng 19,3% về lượng và 12,6% về trị giá.

Còn số liệu vừa công bố của Tổng cục Hải quan cho thấy, tổng sản lượng sắt thép xuất khẩu từ đầu năm đến giữa tháng 2 của Việt Nam đạt 1,54 triệu tấn, kim ngạch đạt gần 1,1 tỷ USD. Như vậy, so với cùng kỳ 2023, lượng sắt thép xuất khẩu tăng 65%, trong khi kim ngạch tăng 66,2%.

Giá thép xuất khẩu trung bình trong tháng 2/2024 đạt 713 USD/tấn, tăng 0,6% so với tháng trước, nhưng giảm 5,6% so với cùng kỳ năm 2023. Lũy kế 2 tháng đầu năm 2024, giá xuất khẩu bình quân đạt 711 USD/tấn, giảm 1,7% so với cùng kỳ năm 2023.

Thép xây dựng dự kiến trở thành điểm sáng hồi phục của ngành thép trong bối cảnh 2 ngành chiếm tỷ lệ lớn trong cơ cấu sử dụng là xây dựng dân dụng (chiếm 66% nhu cầu thép xây dựng) và đầu tư công (chiếm 14%) đang ghi nhận tín hiệu phục hồi tích cực kể từ cuối năm 2023. Sản lượng tiêu thụ trong 2 tháng cuối năm đã tăng 30% so với trung bình các tháng trước đó.

Khảo sát tại SteelOnline.vn ngày 6/3/2024, cụ thể giá thép tại 3 miền như sau:

Giá thép tại miền Bắc

Giá thép Hoà Phát hôm nay với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.340 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.530 đồng/kg.

Giá thép Việt Ý, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.340 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.640 đồng/kg.

Giá thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.240 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.640 đồng/kg.

Giá thép Việt Nhật (VJS), với dòng thép CB240 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép D10 CB300 duy trì ở mức 14.310 đồng/kg.

Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.110 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg.

Giá thép tại miền Trung

Giá thép Hoà Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.340 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.490 đồng/kg.

Giá thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.750 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.850 đồng/kg.

Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.410 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.260 đồng/kg.

Giá thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.890 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.300 đồng/kg.

Giá thép tại miền Nam

Giá thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.340 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.530 đồng/kg.

Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.790 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.300 đồng/kg.

Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.160 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.260 đồng/kg.

Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.260 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg.

Thông tin mang tính chất tham khảo, mức giá thực tế sẽ có sự chênh lệch theo từng địa phương!

Duy Anh

Theo: Báo Công Thương