Giá thép hôm nay ngày 3/2/2024: Tiêu thụ thép trong nước có xu hướng chậm lại Giá thép hôm nay ngày 4/2/2024: Tiếp tục giảm trên sàn giao dịch, thị trường thép nội địa ổn định |
Giá quặng sắt tiếp tục giảm
Giá thép hôm nay ngày 5/2/2024: Tại châu Âu, theo hãng nghiên cứu thị trường Fastmarkets, giá HRC nội địa ở Tây Bắc Âu trong ngày 01/02 ở mức 762 EUR/tấn, tăng 1,37 EUR/tấn so với hôm trước, tăng 12,42 EUR/tấn so với tuần trước và tăng 66,50 EUR/tấn so với tháng trước.
Dự kiến tiêu thụ thép trong năm 2024 tăng 6,4%, đạt gần 21,6 triệu tấn. |
Tại Nam Âu ở mức 755,50 EUR/tấn, tăng nhẹ 1,75 EUR/tấn so với hôm trước, tăng 14,50 EUR/tấn so với tuần trước và tăng 67,17 EUR/tấn so với tháng trước.
Các giá chào nhập khẩu nhìn chung không thay đổi trong ngày 01/02, với các lô hàng HRC có nguồn gốc từ châu Á giao tháng 3 - 4/2024 được chào bán sang Italia ở mức 655-680 USD/tấn CFR.
Trong khi đó, các giá chào mới từ Ấn Độ có giá gần 690-700 EUR/tấn CFR cho các lô hàng giao cuối tháng 3 hoặc đầu tháng 4/2024, tăng so với mức 660-665 USD/tấn CFR được đưa ra hồi đầu tháng 1/2024.
Hiện các nhà nhập khẩu ở châu Âu đang có xu hướng thận trọng khi đặt mua các lô HRC ngoài châu Âu trong bối cảnh hoạt động vận chuyển qua Biển Đỏ chưa quay về mức bình thường và các rủi ro liên quan đến hạn ngạch tự vệ của EU.
Trên thị trường nguyên liệu, giá quặng sắt tiếp tục giảm xuống mức thấp nhất trong hai tuần qua khi giới đầu tư lo ngại về sự phục hồi của lĩnh vực bất động sản ở Trung Quốc.
Cụ thể, giá quặng giao tháng 5/2024 trên Sàn Giao dịch Hàng hóa Đại Liên (DCE, Trung Quốc), giảm 2,23%, xuống mức 941 NTD/tấn (131,07 USD/tấn) - mức thấp nhất kể từ ngày 19/01.
Trên Sàn Giao dịch Hàng hoá Singapore (SGX), giá quặng sắt giao tháng 3/2024 giảm 4,12%, xuống mức 125,6 USD/tấn - mức thấp nhất kể từ ngày 17/01.
Thị trường thép trong nước kỳ vọng phục hồi
Nhìn chung, triển vọng sản xuất thép của Việt Nam có thể sẽ tăng khoảng 10% trong năm 2024 nhờ kỳ vọng nhu cầu thép thế giới phục hồi.
Theo Hiệp hội thép Việt Nam (VSA), tiêu thụ thép trong năm 2024 dự kiến tăng 6,4% lên gần 21,6 triệu tấn. Trong đó, xuất khẩu thép thành phẩm và bán thành phẩm tăng 12% lên gần 13 triệu tấn. Mục tiêu này được đưa ra dựa trên kỳ vọng GDP của Việt Nam sẽ tăng trưởng 6-6,5% trong năm nay.
Sự hồi phục mạnh của ngành thép năm nay được thiết lập trong bối cảnh chịu tác động tiêu cực của kinh tế vĩ mô và sự "đóng băng" của thị trường bất động sản năm 2023. Sang năm 2024, ngành thép được dự báo sẽ có những bước dài tăng trưởng, kéo theo sự hồi phục lợi nhuận các doanh nghiệp trong ngành.
Bên cạnh đó, Hiệp hội Thép Thế giới (Worldsteel) cũng chỉ ra, nhu cầu thép toàn cầu đã đạt 1,81 tỷ tấn trong năm 2023 và sẽ tăng 1,9% lên mức 1,85 tỷ tấn vào năm 2024.
Trong đó, nhu cầu thép của ASEAN kỳ vọng tăng 5,2%. Hiện, ASEAN là thị trường xuất khẩu thép lớn nhất của Việt Nam, chiếm 32% thị phần xuất khẩu; EU và Mỹ đứng thứ 2 và 3 lần lượt chiếm 28% và 9%.
Sản lượng xuất khẩu cũng sẽ cải thiện trong quý đầu tiên của năm 2024 do chênh lệch giữa giá thép ở Bắc Mỹ, châu Âu so với giá thép ở Việt Nam ngày càng gia tăng.
Giá thép hôm nay, chi tiết giá thép tại 3 miền cụ thể:
Giá thép tại miền Bắc
Giá thép Hoà Phát hôm nay với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.340 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.530 đồng/kg.
Giá thép Việt Ý, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.340 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.640 đồng/kg.
Giá thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.240 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.640 đồng/kg.
Giá thép Việt Nhật (VJS), với dòng thép CB240 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép D10 CB300 duy trì ở mức 14.310 đồng/kg.
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.110 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Giá thép Hoà Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.340 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.490 đồng/kg.
Giá thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.750 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.850 đồng/kg.
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.410 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.260 đồng/kg.
Giá thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.890 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.300 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Giá thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.340 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.530 đồng/kg.
Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.790 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.300 đồng/kg.
Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.160 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.260 đồng/kg.
Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.260 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg.
Thông tin mang tính chất tham khảo, mức giá thực tế sẽ có sự chênh lệch theo từng địa phương!
Duy Anh
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|