Giá lúa gạo hôm nay ngày 3/4 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long quay đầu giảm với lúa.
Trên thị trường lúa, ghi nhận tại các địa phương như Hậu Giang, An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp… bình quân giá lúa dao động quanh mốc 7.200 -7.900 đồng/kg. Tại Long An, nguồn lúa còn lại chủ yếu là lúa thơm và Nếp. Giá biến động nhẹ, nhu cầu lai rai. Tại Bạc Liêu, Kiên Giang chủ yếu là nguồn lúa ST, giá bình ổn. Tại An Giang, đa phần lúa đã cọc, chờ cắt, lúa chưa cọc còn ít, giá ít biến động.
Cụ thể, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, lúa Đài thơm 8 dao động quanh mốc 7.600 - 7.800 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 7.600 - 7.800 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; IR 504 ở mức 7.200 - 7.300 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg; OM 5451 ở mức 7.400 - 7.600 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; lúa Nàng Hoa 9 dao động quanh mốc 7.500 - 7.700 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg; nếp Long An duy trì quanh mốc 7.700 - 7.800 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg. Riêng lúa OM 380 duy trì ổn định quanh mức 7.500 - 7.600 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay quay đầu giảm với lúa |
Với mặt hàng gạo, hôm nay giá gạo biến động trái chiều giữa các chủng loại gạo. Ghi nhận tại các địa phương như Tiền Giang, An Giang, Sóc Trăng, Đồng Tháp hôm nay nhu cầu mua gạo của các kho đều, giá tiếp đà tăng từ 50 - 100 đồng/kg. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), An Cư (Cái Bè, Tiền Giang) nguồn gạo về ít, kho mua chậm lại.
Cụ thể, giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 10.600 - 10.650 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg. Trong khi đó, gạo thành phẩm IR 504 duy trì ổn định ở mức 13.000 - 13.100 đồng/kg.
Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm quay đầu giảm. Theo đó, giá tấm IR 504 duy trì ổn định ở mức 10.300 - 10.400 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg; trong khi đó, cám khô quay đầu giảm 50 - 150 đồng/kg xuống còn 4.600 - 4.800 đồng/kg.
Tại các chợ lẻ, giá gạo đi ngang. Theo đó, giá gạo thường dao động quanh mốc 14.000 - 15.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.000 - 18.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay chững lại và đi ngang. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam VFA, gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 582 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 558 USD/tấn; gạo 100% tấm duy trì ổn định ở mức 478 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 3/4/2024
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 7.600 - 7.800 | - 100 |
OM 18 | Kg | 7.600 - 7.800 | - 100 |
IR 504 | Kg | 7.200 - 7.300 | - 200 |
OM 5451 | Kg | 7.400 - 7.600 | - 100 |
Nàng Hoa 9 | Kg | 7.500 - 7.700 | - 200 |
Lúa Nhật | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
Nếp Long An (tươi) | Kg | 7.700 - 7.800 | - 100 |
Nếp tươi 3 tháng | Kg | 7.700 - 8.000 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 10.600 - 10.650 | + 50 |
Gạo TP 504 | Kg | 13.000 - 13.100 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo.
Hà Duyên
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|