Giá lúa gạo hôm nay ngày 29/10 và tổng kết tuần qua: Giá lúa tăng 400 – 600 đồng/kg

(Banker.vn) Giá lúa gạo hôm nay ngày 29/10 ở Đồng bằng sông Cửu Long chững lại và đi ngang sau phiên điều chỉnh tăng. Trong tuần qua, giá lúa gạo liên tục điều chỉnh tăng.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 26/10: Giá lúa, gạo kéo dài đà tăng Giá lúa gạo hôm nay ngày 27/10: Đồng loạt tăng 100 - 300 đồng/kg Giá lúa gạo hôm nay ngày 28/10: Kéo dài đà tăng giá

Giá lúa gạo hôm nay ngày 29/10 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long chững lại sau phiên điều chỉnh tăng.

Theo đó, tại khu vực An Giang, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, lúa IR 504 dao động quanh mốc 8.600 – 8.800 đồng/kg; lúa OM 5451 ở mức 8.700 – 8.900 đồng/kg; Đài thơm 8 ở mức 8.900 – 9.000 đồng/kg; OM 18 dao động quanh mức 8.700 – 8.800 đồng/kg; lúa Nàng Hoa 9 duy trì ở mức 8.800- 9.000 đồng/kg; Nàng Nhen (khô) 15.000 đồng/kg; lúa Nhật ổn định 7.800 - 8.000 đồng/kg.

Với mặt hàng nếp, nếp Long An (khô) ở mức 9.500 - 9.600 đồng/kg; nếp An Giang (khô) ở mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.

Trên thị trường gạo hôm nay giá gạo cũng chững lại và đi ngang sau phiên điều chỉnh tăng. Theo đó, tại Đồng Tháp giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mức 13.000 – 13.050 đồng/kg, gạo thành phẩm IR 504 ở mức 15.150 – 15.250 đồng/kg.

Tại kênh gạo chợ, giá gạo hôm nay cũng chững lại. Theo đó, tại Tiền Giang, giá gạo nguyên liệu Đài thơm 8, OM 18 ở mức 13.800 – 14.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 dao động quanh mức 13.500 – 13.700 đồng/kg; gạo IR 504 ở mức 13.100 – 13.200 đồng/kg; gạo OM 380 duy trì quanh mốc 13.000 – 13.100 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 21, ST 24 duy trì ổn định quanh mức 14.200 – 14.300 đồng/kg; gạo ST 24 ở mức 14.700 – 14.800 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 29/10 và tổng kết tuần qua: Giá lúa tăng 400 – 600 đồng/kg
Giá lúa gạo hôm nay duy trì ổn định

Với phụ phẩm, giá phụ phẩm duy trì ổn định, hiện giá tấm IR 504 ở mức 12.900 – 13.000 đồng/kg; giá cám khô duy trì ổn định ở mức 7.400 - 7.550 đồng/kg.

Ghi nhận tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, cuối tuần nông dân chào giá lúa có xu hướng tăng. Giao dịch chốt ít. Trong tuần qua, giá lúa các loại đã tăng 400 – 600 đồng/kg so với tuần trước đó.

Trên thị trường gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm tăng nhẹ, các kho hỏi mua đều, song giao dịch chốt ít. Trong tuần thị trường lúa gạo liên tục điều chỉnh tăng mạnh.

Lý giải nguyên nhân dẫn đến tình trạng này, nhiều doanh nghiệp cho biết, thông tin Indonesia tiếp tục mở thầu 550.000 tấn gạo. Trong khi đó, năng suất vụ Thu Đông sụt giảm khiến nguồn cung bị ảnh hưởng. Điều này khiến giá lúa gạo liên tục tăng trong những ngày qua.

Tại các chợ lẻ, giá gạo Nàng hoa 9 ở mức 19.500 đồng/kg. Trong khi đó, gạo nàng Nhen đi ngang và dao động quanh mức 26.000 đồng/kg; gạo Jasmine ổn định ở 16.000 - 18.500 đồng/kg; gạo tẻ thường ở mức 12.000 - 14.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo sóc thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đi ngang. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 643 USD/tấn; giá gạo loại 25% tấm dao động ổn định quanh mức 628 USD/tấn.

Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, hiện dư địa xuất khẩu gạo của Việt Nam còn rất lớn khi Philippines đang có nhu cầu nhập thêm 1,1 triệu tấn, Indonesia có nhu cầu nhập khẩu 2,3 triệu tấn gạo. Cùng với đó, nhu cầu nhập khẩu gạo từ Trung Quốc dự báo cũng sẽ tăng trong những tháng cuối năm

Ông Nguyễn Văn Đôn, Giám đốc Công ty TNHH Việt Hưng nhìn nhận, nếu Ấn Độ vẫn duy trì lệnh cấm gạo cho đến nửa đầu năm 2024, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam sẽ tiếp tục ở mức cao và không dưới 650 USD/tấn.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 29/10/2023

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

8.900 – 9.000

-

OM 18

Kg

8.700 - 8.800

-

IR 504

Kg

8.600 - 8.800

-

OM 5451

Kg

8.700 - 8.900

-

Nàng Hoa 9

Kg

8.800 – 9.000

-

Nếp Long An (khô)

Kg

9.500 - 9.600

-

Nếp An Giang (khô)

Kg

9.600 - 9.800

-

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

13.000 – 13.050

-

Gạo thành phẩm IR 504

Kg

15.150 – 15.250

-

Tấm khô IR 504

Kg

12.900 – 13.000

-

Cám khô IR 504

Kg

7.4500 - 7.550

-

* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy theo từng địa phương

Hà Duyên

Theo: Báo Công Thương
    Bài cùng chuyên mục