Giá lúa gạo hôm nay ngày 21/5: Gạo nguyên liệu quay đầu giảm Giá lúa gạo hôm nay ngày 22/5: Lúa tươi tiếp đà giảm Giá lúa gạo hôm nay ngày 23/5: Thị trường biến động nhẹ |
Giá lúa gạo hôm nay ngày 24/5/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động. Thị trường lượng ít, gạo các loại tương đối ổn định, một số mặt hàng lúa tươi quay đầu tăng giá so với giữa tuần.
![]() |
Giá lúa gạo hôm nay ngày 24/5: Lúa tươi quay đầu tăng nhẹ, gạo các loại bình ổn. Ảnh: Thanh Minh. |
Trong đó với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá lúa OM 380 (tươi) tăng 100 đồng/kg dao đồng ở mốc 5.300 - 5.500 đồng/kg; giá lúa OM 5451 (tươi) tăng 100 đồng/kg dao động mốc 6.0 00 - 6.200 đồng/kg; giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.200 - 5.400 đồng/kg; giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) ở mốc 6.800 đồng/kg; giá lúa OM 18 (tươi) ở mốc 6.800 đồng/kg; giá lúa OM 380 (tươi) dao đồng ở mốc 5.300 - 5.500 đồng/kg; giá lúa Nàng Hoa 9 dao động ở mức 6.650 - 6.750 đồng/kg.
Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, nguồn lúa Hè Thu sớm ít, giá tương đối ổn định. Tại An Giang, Lúa Hè Thu thu hoạch lai rai, giao dịch mua bán chậm, giá biến động nhẹ.
Tại Kiên Giang, nguồn lúa Hè Thu đầu vụ thu hồi thấp, giao dịch lai rai, giá chững. Tại Đồng Tháp, lúa Hè Thu đầu vụ giao dịch chậm, giá ít biến động. Tại Cần Thơ, nhu cầu mua lúa Hè Thu mới ít, giá vững.
Tương tự với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 9.300 - 9.600 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 8.000 - 8.100 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 8.250 - 8.350 đồng/kg; gạo nguyên liệu CL 555 dao động ở mức 8.600 - 8.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18 dao động ở mức 10.200 - 10.400 đồng/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 7.500 - 9.000 đồng/kg. Hiện tấm OM 5451 dao động ở mức 7.500 - 7.600 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 8.000 - 9.000 đồng/kg so với hôm qua.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, chủng loại 50404, OM 380 nguồn ít, giao dịch vắng, kho cho giá mua vững. Tại An Giang, gạo vắng lượng, giao dịch bình ổn, mua bán chậm. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), lượng về lai rai, giá gạo các loại vững. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo các loại đi ngang, giao dịch mua bán chậm.
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về ít, kho chợ vẫn mua chậm, giá gạo các loại ổn định. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), lượng ít, giao dịch mua bán chưa khởi sắc, giá ít biến động.
Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đứng giá so với hôm qua. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 14.000 - 15.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 16.000 - 18.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 17.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 20.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam bình ổn so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 397 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 368 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 325 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 24/5/2025
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 6.800 | - |
OM 18 | Kg | 6.800 | - |
IR 504 | Kg | 5.200 - 5.400 | - |
OM 5451 | Kg | 6.000 - 6.200 | +100 |
Nàng Hoa 9 | Kg | 6.550 - 6.750 | - |
OM 380 | Kg | 5.300 - 5.500 | +100 |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 8.250 - 8.350 | - |
Gạo TP 504 | Kg | 9.500 - 9.700 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | kg | 8.000 - 8.100 | - |
Gạo TP OM 380 | kg | 8.800 - 9.000 | - |
Gạo nguyên liệu OM 18 | kg | 10.200 - 10.400 | - |
Gạo NL 5451 | kg | 9.300 - 9.500 | -100 |
Gạo NL CL 555 | kg | 8.600 - 8.800 | -
|
* Thông tin mang tính tham khảo