Giá lúa gạo hôm nay ngày 23/4: Giá lúa tươi vụ Hè Thu có xu hướng tăng

(Banker.vn) Giá lúa gạo hôm nay ngày 23/4 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động trái chiều khi điều chỉnh tăng với gạo và duy trì ổn định với lúa.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 20/4: Giá lúa tăng 200 đồng/kg, gạo tăng 100 - 250 đồng/kg Giá lúa gạo hôm nay ngày 21/4 và tổng kết tuần qua: Giá lúa gạo đồng loạt tăng Giá lúa gạo hôm nay ngày 22/4: Nông dân chào giá lúa tăng tại Đồng Tháp Mười

Giá lúa gạo hôm nay ngày 23/4 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh tăng với gạo trong khi giữ ổn định với lúa.

Trên thị trường gạo giá gạo hôm nay bật tăng trở lại sau phiên điều chỉnh giảm. Theo đó, giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 11.500 - 11.650 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 cũng tăng 100 đồng/kg lên mức 14.000 - 14.100 đồng/kg.

Tại các chợ gạo ở Tân Hiệp (Kiên Giang), các kho hỏi mua lượng khá. Nguồn gạo thơm dẻo ít, kho chấp nhận mua giá cao. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp) giá gạo có xu hướng tăng nhẹ 100 -150 đồng/kg, kho mua vào nhiều. Thị trường giao dịch sôi động.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 23/4: Giá lúa tươi vụ Hè Thu có xu hướng tăng
Giá lúa gạo hôm nay điều chỉnh tăng với gạo

Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm hôm nay tiếp tục xu hướng tăng. Theo đó, giá tấm IR 504 duy trì ổn định ở mức 11.350 - 11.450 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg; cám khô dao động quanh mốc 5.350 - 5.450 đồng/kg.

Tại các chợ lẻ ở khu vực An Giang, hôm nay giá gạo đi ngang. Hiện giá gạo thường dao động quanh mốc 15.000 - 16.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.500 - 19.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 20.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg.

Gạo trắng thông dụng 18.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 19.500 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.000-19.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 18.500 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.

Với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn An Giang, lúa Đài thơm 8 dao động quanh mốc 8.000 - 8.200 đồng/kg, nếp Long An tươi 7.800 - 8.000 đồng/kg; IR 504 ở mức 7.300 - 7.500 đồng/kg; Lúa Nhật ổn định ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg.

Tương tự giá lúa OM 380 dao động quanh mốc 7.400 - 7.500 đồng/kg; lúa OM 5451 giữ mức 7.600 - 7.700 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 8.000 - 8.200 đồng/kg; Nàng hoa 9 dao động quanh mức 7.600 - 7.700 đồng/kg.

Tuy nhiên, ghi nhận thực tế tại các địa phương như Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Sóc Trăng, lúa khô giao dịch lai rai. Lúa thơm cuối vụ giá giảm ở một số nơi. Riêng lúa tươi vụ Hè Thu giá có xu hướng tăng.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay tiếp tục xu hướng đi ngang. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 582 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 557 USD/tấn; gạo 100% tấm duy trì ổn định ở mức 480 USD/tấn.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 23/4/2024

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

8.000 - 8.200

-

OM 18

Kg

8.000 - 8.200

-

IR 504

Kg

7.300 - 7.500

-

OM 5451

Kg

7.500 - 7.700

-

Nàng Hoa 9

Kg

7.600 - 7.700

-

Lúa Nhật

Kg

7.800 - 8.000

-

Nếp Long An (tươi)

Kg

7.800 - 8.000

-

Nếp tươi 3 tháng

Kg

7.700 - 8.000

-

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

11.550 - 11.650

+ 100

Gạo TP 504

Kg

14.000 - 14.100

+ 100

* Thông tin mang tính tham khảo.

Hà Duyên

Theo: Báo Công Thương