Giá lúa gạo hôm nay ngày 20/11 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long chững lại và có xu hướng đi ngang sau phiên điều chỉnh tăng.
Theo đó, tại khu vực An Giang, cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang sáng 20/11 cho thấy, lúa Đài Thơm 8 dao động quanh mốc 9.100 - 9.300 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; lúa IR 504 duy trì ổn định ở mức 8.700 – 8.900 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg.
Với các chủng loại lúa còn lại, giá đi ngang. Theo đó, lúa OM 18 ở mức 9.100 – 9.200 đồng/kg Nàng hoa 9 ở mức 9.200 – 9.300 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 9.000 - 9.200 đồng/kg; OM 5451 dao động 8.900 - 9.000 đồng/kg; OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.
Với lúa nếp, nếp An Giang khô ổn định quanh mức 9.400 - 9.800 đồng/kg; nếp Long An khô ở mức 9.400 - 9.800 đồng/kg.
Trên thị trường gạo, tại các kho xuất khẩu hôm nay giá gạo duy trì ổn định. Theo đó, gạo nguyên liệu OM 5451 xuống còn 13.300 – 13.400 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 ở mức 12.900 – 13.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 dao động quanh mốc 13.600 – 13.700 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động quanh mốc 12.650 – 12.750 đồng/kg. Gạo thành phẩm OM 5451 duy trì quanh mức 15.400 – 15.550 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay giảm nhẹ với lúa |
Tại kênh gạo chợ, giá gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 duy trì ổn định ở mức 14.000 – 14.200 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 dao động quanh mốc 13.700 – 13.900 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 ở mức 13.150 – 13.250 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 ở mức 12.850 – 12.950 đồng/kg.
Tương tự, giá phụ phẩm cũng đi ngang. Theo đó, giá tấm IR 504 ở mức 13.000 – 13.200 đồng/kg; giá cám khô duy trì ổn định ở mức 7.500 - 7.600 đồng/kg.
Ghi nhận tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay giá lúa Thu Đông có xu hướng giảm nhẹ với một số chủng loại lúa. Mặc dù vậy, mức giá này vẫn ở mức cao so với vụ Hè Thu và vụ Thu Đông năm trước. Giao dịch lúa lai rai. Tại An Giang, Tiền Giang, Sóc Trăng, thương lái hỏi mua đều.
Trên thị trường gạo, giá gạo hôm nay duy trì ổn định. Thị trường giao dịch bình ổn, lượng gạo đẹp ít, nông dân chào giá lúa tăng cao so với cuối tuần trước.
Tại các chợ lẻ, giá gạo Nàng hoa 9 ở mức 19.500 đồng/kg; gạo nàng Nhen dao động quanh mức 26.000 đồng/kg; gạo Jasmine ổn định ở 16.000 - 18.500 đồng/kg; gạo tẻ thường ở mức 12.000 - 14.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo sóc thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay tiếp tục xu hướng đi ngang. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 653 USD/tấn; giá gạo loại 25% tấm dao động quanh mức 638 USD/tấn.
Tính đến đầu tháng 11, xuất khẩu gạo đã mang về hơn 4 tỷ USD, tăng 35% so với cùng kỳ năm ngoái. Đây là con số cao nhất sau hơn 30 năm qua. Tuy nhiên, bên cạnh đó, ngành gạo vẫn đang đối mặt với nhiều khó khăn. Ông Nguyễn Quang Nhựt – Phó Giám đốc Công ty TNHH Hoàng Gia Nhựt Quang cho biết, từ nay đến cuối năm công ty cần khoảng 6.000 tấn lúa để chế biến, xuất khẩu. Tuy nhiên, hiện hoạt động thu mua đang chậm lại do giá nguyên liệu tăng cao.
“Hiện 1kg lúa tươi khi về tới nhà máy có giá hơn 9.000 đồng, tức cao 30% so với cùng kỳ năm ngoái. Với mức giá như hiện nay các doanh nghiệp gạo gặp rất nhiều khó khăn trong khâu thu mua, chế biến và xuất khẩu”, đại diện doanh nghiệp cho biết.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 20/11/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 9.100 – 9.300 | - 100 |
OM 18 | Kg | 9.100 – 9.200 | - |
IR 504 | Kg | 8.800 – 8.900 | - 100 |
OM 5451 | Kg | 8.900 – 9.000 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 9.200 – 9.300 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.500 - 9.800 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 9.600 - 9.800 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 13.150 – 13.250 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 15.350 – 15.450 | - |
Tấm khô OM 5451 | Kg | 11.500 – 11.600 | - |
Cám khô IR 504 | Kg | 7.500 - 7.600 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy theo từng địa phương
Hà Duyên
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|