Giá lúa gạo hôm nay ngày 15/1 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục xu hướng đi ngang.
Với mặt hàng lúa, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa IR 504 ở mức 8.900 – 9.100 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mốc 9.600 - 9.800 đồng/kg; OM 18 ở mức 9.600 - 9.800 đồng/kg; OM 5451 ở mức 9.500 - 9.700 đồng/kg; Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 9.500 - 9.600 đồng/kg; lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.
Tại các kho xuất khẩu, giá gạo không có biến động. Theo đó, giá gạo nguyên liệu IR 504 Việt duy trì ở mức 13.050 - 13.150 đồng/kg; gạo nguyên liệu dao động ở mức 12.900 - 13.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu Sóc Trăng ở mức 12.250 - 12.350 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 ở mức 13.700 - 13.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 ở mức 14.050 - 14.150 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay duy trì ổn định |
Với các kho gạo chợ tại An Cư, Cái Bè (Tiền Giang), giá gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 ở mức 14.700 – 14.900 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 dao động quanh mức 14.300 - 14.500 đồng/kg; ST 24 ở mức 18.500 – 19.000 đồng/kg.
Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), giá gạo các loại cũng không biến động. Theo đó, gạo thơm ở mức 14.00 – 14.500 đồng/kg; thơm đẹp 14.500 – 14.700 đồng/kg; gạo OM 5451 14.300 – 14.500 đồng/kg; IR 504 ở mức 13.000 – 13.100 đồng/kg; gạo ST 24 dao động quanh mốc 18.200 – 18.700 đồng/kg; ST 21 ở mức 17.500 - 17.800 đồng/kg.
Ghi nhận tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay giao dịch lúa sôi động hơn so với hôm qua. Trên thị trường gạo, gạo chợ giao dịch khá sôi động do nhu cầu làm hàng Tết cao.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam duy trì ổn định. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện giá gạo 25% tấm ở mức 618 USD/tấn, trong khi đó gạo 5% tấm giữ ổn định ở mức 653 USD/tấn.
Nhiều doanh nghiệp cho biết, giá gạo Việt Nam đang cao hơn Thái Lan không phải "ăn may" mà nhờ sự đầu tư bài bản của nông dân. Theo các doanh nghiệp, trong năm 2024, giá gạo dự báo tiếp tục neo ở mức cao. Việt Nam cần tận dụng các cơ hội trên thị trường khi nhu cầu tiêu thụ lúa gạo vẫn đang rất lớn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 15/1/2024
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 9.600 - 9.800 | - |
OM 18 | Kg | 9.600 - 9.800 | - |
IR 504 | Kg | 8.900 – 9.100 | - |
OM 5451 | Kg | 9.500 - 9.700 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 9.500 - 9.600 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.500 - 9.800 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 9.600 - 9.800 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 13.350 - 13.500 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 15.600 - 15.700 | - |
Tấm khô OM 5451 | Kg | 11.600 - 11.800 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo.
Hà Duyên
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|