Giá lúa gạo hôm nay 27/9: Giá lúa giảm, gạo tiếp đà tăng Giá lúa gạo hôm nay 28/9: Thương lái ngưng mua, thị trường giao dịch chậm Giá lúa gạo hôm nay 29/9: Giá lúa Thu Đông bật tăng trở lại |
Giá lúa gạo hôm nay ngày 30/9 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh tăng với gạo nguyên liệu, trong khi đó giá lúa không có biến động.
Theo đó, tại khu vực An Giang, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa tươi IR 50404 dao động trong khoảng 7.700 - 7.900 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 8.000 - 8.200 đồng/kg; Đài thơm 8 tươi 7.800 - 8.200 đồng/kg; lúa OM 5451 dao động 7.600 - 8.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 8.200 - 8.400 đồng/kg; lúa Nhật ổn định 7.800 - 8.000 đồng/kg; Nàng Nhen (khô) 15.000 đồng/kg.
Với lúa nếp, nếp AG (khô) ở mức 9.000 - 9.200 đồng/kg; nếp Long An (khô) còn 9.100 - 9.200 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm hôm nay biến động nhẹ. Theo đó, giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 12.000 - 12.100 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg; trong khi đó, gạo thành phẩm IR 504 dao động quanh mức 13.900 - 14.000 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá phụ phẩm giữ ổn định với tấm, trong khi điều chỉnh tăng với cám khô. Theo đó, giá tấm IR 504 ở mức 12.000 - 12.100 đồng/kg; giá cám khô dao động quanh mốc 6.750 - 6.850 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.
Ghi nhận tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay, thị trường lúa Thu Đông giao dịch lai rai, các nhà máy và kho hỏi mua đều. Thương lái mua ít hơn do e ngại giá gạo biến động. Lúa Hè Thu vững giá.
Giá lúa gạo hôm nay tăng với gạo |
Với thị trường gạo, hôm nay nguồn gạo nguyên liệu về ít. Giá gạo khá ổn định. Giao dịch mua bán chậm. Từ giữa tuần mưa lớn khiến chất lượng gạo giảm.
Tại các chợ lẻ, giá gạo tẻ thường ở mức 12.000 – 14.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 23.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.500 - 17.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo nàng hoa 19.000 đồng/kg; gạo sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo sóc thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu hôm nay điều chỉnh giảm. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 613 USD/tấn, giảm 5 USD/tấn; Giá gạo loại 25% tấm dao động quanh mức 598 USD/tấn, giảm 5 USD/tấn.
Theo Tổng cục Thống kê, 9 tháng đầu năm 2023, sản lượng lúa 9 tháng ước đạt 32,1 triệu tấn (chiếm khoảng 74,7% tổng sản lượng cả năm), tăng 1,3% so cùng kỳ năm trước, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tăng cường xuất khẩu gạo năm 2023.
Dự kiến cả năm 2023, sản lượng lúa đạt được từ 43 đến 43,4 triệu tấn, tăng khoản 650 - 700 nghìn tấn so 2022 (vượt 170 nghìn tấn so với kế hoạch)
Theo tính toán của Tổng cục Thống kê, từ nay đến cuối năm, nếu không có diễn biến bất thường của thời tiết thì sản lượng lúa sẽ bảo đảm kế hoạch đáp ứng đầy đủ nhu cầu lúa gạo trong nước và đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 30/9/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 8.000 - 8.200 | - |
OM 18 | Kg | 8.000 - 8.200 | - |
IR 504 | Kg | 7.700 – 7.900 | - |
OM 5451 | Kg | 7.600 – 8.000 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 8.200 - 8.400 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.000 - 9.200 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 9.100 - 9.200 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 12.000 – 12.100 | + 50 |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 13.900 – 14.000 | - |
Tấm khô IR 504 | Kg | 12.000 – 12.100 | - |
Cám khô IR 504 | Kg | 6.750 - 6.850 | + 50 |
* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy theo từng địa phương
Hà Duyên
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|