Dự báo giá vàng ngày mai 22/03/2025: Lao dốc không phanh Dự báo giá vàng ngày mai 21/03/2025: Tăng tốc lên đỉnh mới Dự báo giá vàng ngày mai 20/03/2025: Tăng tiếp hay hạ nhiệt? |
Giá vàng trong nước tiếp tục giảm nhẹ đồng loạt 300.000 đồng/lượng. Giá vàng thế giới cùng giảm nhưng chốt tuần vẫn tăng nhẹ 1,17% do đà tăng mạnh hồi đầu tuần.
Giá vàng hôm nay 22/03/2025
Chốt phiên giao dịch ngày 22/03, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty được niêm yết như sau:
Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC), Tập đoàn DOJI niêm yết giá vàng ở mức 94,4 triệu đồng/lượng (mua vào) và 97,4 triệu đồng/lượng (bán ra). Giá vàng chiều nay giảm 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với kết phiên giao dịch hôm qua.
Tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng SJC mua vào 95,7 triệu đồng/lượng và bán ra 97,2 triệu đồng/lượng. Như vậy, so với phiên hôm qua, giá vàng tăng 700.000 đồng/lượng ở chiều mua - giảm 300.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng ở mức 94,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 97,4 triệu đồng/lượng (bán ra). Mức giá này giảm 400.000 đồng/lượng ở chiều mua - giảm 300.000 đồng/lượng ở chiều bán so với ngày hôm qua.
![]() |
Dự báo giá vàng ngày mai 23/03/2025. Ảnh P.C |
Về phía vàng nhẫn, giá vàng nhẫn SJC 9999 hiện mua vào ở mức 94,3 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 97 triệu đồng/lượng. Giá vàng nhẫn giảm 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với kết phiên giao dịch hôm qua.
Đối với vàng nhẫn Hưng Thịnh Vượng 9999 (DOJI), giá mua vào ở mức 95,6 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 98,2 triệu đồng/lượng, mức giá giảm 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 96,1-98,6 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); mức giá giảm 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán.
1. DOJI - Cập nhật: 22/03/2025 08:43 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 94,400 ▼300K | 97,400 ▼300K |
AVPL/SJC HCM | 94,400 ▼300K | 97,400 ▼300K |
AVPL/SJC ĐN | 94,400 ▼300K | 97,400 ▼300K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 95,600 ▼300K | 97,300 ▼300K |
Nguyên liêu 999 - HN | 95,500 ▼300K | 97,200 ▼300K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 94,400 ▼300K | 97,400 ▼300K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 95.700 ▼300K | 98.300 ▼200K |
TPHCM - SJC | 94.400 ▼300K | 97.400 ▼300K |
Hà Nội - PNJ | 95.700 ▼300K | 98.300 ▼200K |
Hà Nội - SJC | 94.400 ▼300K | 97.400 ▼300K |
Đà Nẵng - PNJ | 95.700 ▼300K | 98.300 ▼200K |
Đà Nẵng - SJC | 94.400 ▼300K | 97.400 ▼300K |
Miền Tây - PNJ | 95.700 ▼300K | 98.300 ▼200K |
Miền Tây - SJC | 94.400 ▼300K | 97.400 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 95.700 ▼300K | 98.300 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 94.400 ▼300K | 97.400 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 95.700 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 94.400 ▼300K | 97.400 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 95.700 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 95.700 ▼200K | 98.200 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 95.600 ▼200K | 98.100 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 94.820 ▼200K | 97.320 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 87.550 ▼180K | 90.050 ▼180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 71.300 ▼150K | 73.800 ▼150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 64.430 ▼130K | 66.930 ▼130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 61.480 ▼130K | 63.980 ▼130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 57.550 ▼120K | 60.050 ▼120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 55.100 ▼110K | 57.600 ▼110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 38.500 ▼80K | 41.000 ▼80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 34.480 ▼70K | 36.980 ▼70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 30.060 ▼60K | 32.560 ▼60K |
3. AJC - Cập nhật: 22/03/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 9,410 ▼50K | 9,790 ▼50K |
Trang sức 99.9 | 9,400 ▼50K | 9,780 ▼50K |
NL 99.99 | 9,410 ▼50K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 9,400 ▼50K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 9,500 ▼50K | 9,800 ▼50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 9,500 ▼50K | 9,800 ▼50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 9,500 ▼50K | 9,800 ▼50K |
Miếng SJC Thái Bình | 9,440 ▼30K | 9,740 ▼30K |
Miếng SJC Nghệ An | 9,440 ▼30K | 9,740 ▼30K |
Miếng SJC Hà Nội | 9,440 ▼30K | 9,740 ▼30K |
Dự báo giá vàng ngày mai 23/03/2025
Giá vàng trong nước đang giảm nhanh hơn giá thế giới. Trên sàn quốc tế, kim loại quý lao dốc sau khi lập đỉnh mọi thời đại mốc 3.055 USD/ounce. Đến 9 giờ sáng nay, theo giờ Việt Nam, giá vàng thế giới ở mức 3.024 USD/ounce, giảm khoảng 10 USD mỗi ounce so với phiên trước.
Mặc dù giá vàng đang rời xa mốc 100 triệu đồng/lượng, nhưng so với cuối tuần trước, hiện giá vàng miếng SJC vẫn tăng 1,6 triệu đồng/lượng; giá vàng nhẫn "đội" từ 1,2 - 2,1 triệu đồng/lượng.
Theo giới phân tích, cả giá vàng trong nước lẫn thế giới đều đang giảm do áp lực chốt lời mạnh mẽ từ nhà đầu tư. Giá vàng thế giới đã bỏ xa mốc dự báo vùng 3.000 USD/ounce, lên tới 3.055 USD/ounce mang lại lợi nhuận đáng kể cho nhà đầu tư.
Trong một cuộc phỏng vấn với Kitco News, Rob Haworth, chiến lược gia cấp cao tại U.S. Bank Wealth Management, chia sẻ rằng để giá vàng tiếp tục tăng cao, thị trường cần phải đối mặt với nhiều bất ổn hơn nữa. Nếu không, giá vàng có thể sẽ khó duy trì được mức cao như hiện tại.
Haworth cho biết, với mức giá 3.000 USD/ounce, thị trường vàng đã phản ánh khá nhiều rủi ro tiêu cực về nền kinh tế toàn cầu và đồng USD. Ông dự đoán rằng, dù sự bất ổn kinh tế vẫn sẽ ở mức cao trong thời gian tới, nhưng đến một lúc nào đó, mọi thứ sẽ dần ổn định trở lại. Các thị trường sẽ tự điều chỉnh, và sự cân bằng trong thương mại toàn cầu sẽ được thiết lập lại.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |