Dự báo giá vàng ngày mai 17/03/2025: Tiếp đà neo cao Dự báo giá vàng ngày mai 16/03/2025: Đồng loạt lập đỉnh mới Dự báo giá vàng ngày mai 15/03/2025: Tăng đến bao giờ? |
Theo Reuters, dù đang chịu làn sóng chốt lời từ giới đầu tư, giá vàng hôm nay duy trì sát mốc 3.000 USD/ounce sau khi đã chạm mức này trong phiên trước đó.
Giá vàng hôm nay 17/03/2025
Chốt phiên giao dịch ngày 17/3, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty được niêm yết như sau:
Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC), Tập đoàn DOJI, Bảo Tín Minh Châu đều niêm yết giá vàng ở mức 94,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 96,1 triệu đồng/lượng (bán ra). Giá vàng chiều nay tăng 500.000 đồng/lượng ở chiều mua - tăng 300.000 đồng/lượng ở chiều bán so với kết phiên giao dịch hôm qua.
Tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng SJC mua vào 95,4 triệu đồng/lượng và bán ra 96,2 triệu đồng/lượng. Như vậy, so với phiên hôm qua, giá vàng tăng 1,1 triệu đồng/lượng ở chiều mua - tăng 300.000 đồng/lượng ở chiều bán.
![]() |
Dự báo giá vàng ngày mai 18/03/2025. Ảnh: Cấn Dũng |
Về phía vàng nhẫn, thương hiệu Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn lập kỷ lục mới chiều bán ra ở ngưỡng 95,2-96,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); mức giá tăng 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán.
Giá vàng nhẫn SJC 9999 hiện mua vào ở mức 94,7 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 96 triệu đồng/lượng. Giá vàng nhẫn tăng 500.000 đồng/lượng ở chiều mua - tăng 300.000 đồng/lượng ở chiều bán so với kết phiên giao dịch hôm qua.
Đối với vàng nhẫn Hưng Thịnh Vượng 9999 (DOJI), giá mua vào lập đỉnh kỷ lục 95,2 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 96,6 triệu đồng/lượng, mức giá tăng 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.
1. DOJI - Cập nhật: 18/03/2025 10:09 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 95,700 ▲900K | 97,200 ▲1100K |
AVPL/SJC HCM | 95,700 ▲900K | 97,200 ▲1100K |
AVPL/SJC ĐN | 95,700 ▲900K | 97,200 ▲1100K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 96,200 ▲1100K | 96,800 ▲1100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 96,100 ▲1100K | 96,700 ▲1100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 95,700 ▲900K | 97,200 ▲1100K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 96.000 ▲1100K | 97.600 ▲1100K |
TPHCM - SJC | 95.700 ▲900K | 97.200 ▲1100K |
Hà Nội - PNJ | 96.000 ▲1100K | 97.600 ▲1100K |
Hà Nội - SJC | 95.700 ▲900K | 97.200 ▲1100K |
Đà Nẵng - PNJ | 96.000 ▲1100K | 97.600 ▲1100K |
Đà Nẵng - SJC | 95.700 ▲900K | 97.200 ▲1100K |
Miền Tây - PNJ | 96.000 ▲1100K | 97.600 ▲1100K |
Miền Tây - SJC | 95.700 ▲900K | 97.200 ▲1100K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 96.000 ▲1100K | 97.600 ▲1100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 95.700 ▲900K | 97.200 ▲1100K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 96.000 ▲1100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 95.700 ▲900K | 97.200 ▲1100K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 96.000 ▲1100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 95.000 ▲1100K | 97.500 ▲1100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 94.900 ▲1100K | 97.400 ▲1100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 94.130 ▲1090K | 96.630 ▲1090K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 86.910 ▲1010K | 89.410 ▲1010K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 70.780 ▲830K | 73.280 ▲830K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 63.950 ▲750K | 66.450 ▲750K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 61.030 ▲720K | 63.530 ▲720K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 57.130 ▲680K | 59.630 ▲680K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 54.690 ▲650K | 57.190 ▲650K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 38.210 ▲460K | 40.710 ▲460K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 34.210 ▲410K | 36.710 ▲410K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 29.830 ▲370K | 32.330 ▲370K |
3. AJC - Cập nhật: 18/03/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 9,540 ▲110K | 9,770 ▲110K |
Trang sức 99.9 | 9,530 ▲110K | 9,760 ▲110K |
NL 99.99 | 9,540 ▲110K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 9,530 ▲110K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 9,630 ▲110K | 9,780 ▲110K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 9,630 ▲110K | 9,780 ▲110K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 9,630 ▲110K | 9,780 ▲110K |
Miếng SJC Thái Bình | 9,570 ▲90K | 9,720 ▲110K |
Miếng SJC Nghệ An | 9,570 ▲90K | 9,720 ▲110K |
Miếng SJC Hà Nội | 9,570 ▲90K | 9,720 ▲110K |
Dự báo giá vàng ngày mai 18/03/2025
Giới phân tích đánh giá, đồng USD giảm xuống mức thấp nhất kể từ cuối tháng 10/2024 là nguyên nhân chính hỗ trợ giá vàng neo cao.
Goldman Sachs dự báo giá vàng thế giới có thể chạm mốc 3.100 USD/ounce vào cuối năm 2025 bởi những lo ngại về bất ổn trong chímh sách thương mại của Tổng thống Mỹ Donald Trump và rủi ro địa chính trị chưa hạ nhiệt. Tuy nhiên, trang Dow Jontạies Newswires trích lời các chuyên gia tại Commerzbank khuyến nghị các nhà đầu tư thận trọng khi gia tăng vị thế mua tại thời điểm này vì giá vàng thế giới đã tăng gần 14% kể từ đầu năm (sau khi tăng 27% trong năm ngoái).
Trong một cuộc phỏng vấn với Kitco News, George Milling-Stanley, trưởng nhóm chiến lược vàng tại State Street Global Advisors, cho rằng bất ổn kinh tế và hỗn loạn địa chính trị ngày càng gia tăng, các nhà đầu tư chuyển sang vàng như một nơi trú ẩn an toàn và phòng ngừa lạm phát.
Một số nhà phân tích lưu ý, dòng tiền chuyển hoàn toàn sang vàng thậm chí còn chưa bắt đầu, thị trường chứng khoán tiếp tục dao động trong vùng điều chỉnh.
Thị trường hiện đang chờ đợi cuộc họp chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ liên bang Mỹ (FED) vào thứ Tư, tiếp theo là bài phát biểu của Chủ tịch FED Jerome Powell.
Trong các kim loại quý khác, bạc giao ngay tăng 0,1% lên 33,81 USD/ounce, bạch kim tăng 0,4% lên 997,04 USD/ounce, trong khi palladium tăng 0,4% lên 969,22 USD/ounce.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |