Yamaha Sirius 2023 sở hữu ngoại hình trẻ trung, kiểu dáng nhỏ gọn phù hợp cho cả nam và nữ. Kích thước tổng thể của xe máy này theo thứ tự dài x rộng x cao lần lượt là 1.940 x 715 x 1.075 mm. Chiều dài cơ sở 1.200 mm, độ cao gầm 130 mm và chiều cao yên 770 mm. Với phiên bản Fi, kích thước có phần nhỉnh hơn về chiều cao, cụ thể: 1.940 x 715 x 1.090 mm lần lượt theo dài x rộng x cao. Các thông số còn lại cũng nhỉnh hơn so với bản chế hòa khí lần lượt là chiều cao yên 775 mm, độ cao gầm 155 mm, chiều dài cơ sở 1.235 mm.
Nguồn ảnh: Internet |
Yamaha Sirius 2023 có rất nhiều màu sắc để người dùng thoải mái lựa chọn. Sirius bản phanh cơ có 3 màu mới, trong khi Sirius phanh đĩa và Sirius RC có 4 màu tùy chọn. Đối với Sirius Fi 2023, mẫu xe số Yamaha này có 4 màu mới cho mỗi phiên bản.
Yamaha Sirius 2023 sở hữu đầy đủ các trang bị của một chiếc xe số phổ thông. Hộc để đồ bên dưới yên đủ để vừa 01 nón bảo hiểm nửa đầu và áo mưa. Đồng hồ analog hiển thị đầy đủ các thông tin quan trọng: vận tốc, mức tiêu hao nhiên liệu, đèn báo vị trí số. Trên bản Fi có thêm đèn báo trạng thái hoạt động của Fi. Hệ thống đèn chiếu sáng halogen và cho hiệu quả tốt. Dung tích bình xăng 4,2 lít (bản chế hòa khí) và 4.0 lít (bản Fi).
Cả hai phiên bản của Sirius đều sử dụng chung khối động cơ SOHC, 2 van, 4 thì, xi-lanh đơn và được làm mát bằng không khí, hộp số tròn 4 cấp. Tuy nhiên, dung tích xi-lanh của bản FI là 113,7 cc trong khi bản chế hòa khí chỉ 110,3 cc. Động cơ của Sirius chế hòa khí cho công suất tối đa 8,7 mã lực tại 7.000 vòng/phút.
Nguồn ảnh: Internet |
Lực mô-men xoắn cực đại của xe là 9,5 Nm tại 5.500 vòng/phút. Trong khi phiên bản Fi có dung tích xi-lanh lớn hơn nhưng công suất xe đạt được chỉ bằng với Sirius bản thường. Có lẽ, đây chỉnh là lý do vì sao nhiều người lại chuộng Yamaha Sirius bản chế hòa khí hơn bản Fi, mặc dù Fi tiết kiệm nhiên liệu. Mức tiêu thụ nhiên liệu của Sirius và Sirius Fi lần lượt đạt 1,99 và 1,65 lít/100 km, theo công bố từ nhà sản xuất.
Giá iPhone 7 Plus "lao dốc không phanh" rẻ hơn cả Nokia G22, có nên mua trong tháng 4? |
Dưới đây là bảng giá xe Sirius 2023 mới nhất được cập nhật theo giá đề xuất chính hãng của Yamaha trong tháng 4/2023. Đi kèm là giá lăn bánh của Yamaha Sirius 2023 được tính ở Khu vực 1, gồm Hà Nội và TP.HCM.
Bảng giá xe Yamaha Sirius 2023 tại Hà Nội và TP.HCM (Đơn vị: đồng) | ||
Phiên bản | Giá bán lẻ đề xuất | Giá lăn bánh |
Sirius Phanh cơ màu mới | 19.100.000 | 24.121.000 |
Sirius Phanh đĩa màu mới | 20.900.000 | 26.011.000 |
Sirius RC Vành Đúc màu mới | 22.100.000 | 27.271.000 |
Bảng giá xe Yamaha Sirius Fi 2023 tại Hà Nội và TP.HCM (Đơn vị: đồng) | ||
Phiên bản | Giá bán lẻ đề xuất | Giá lăn bánh |
Sirius Fi Phanh cơ màu mới | 21.400.000 | 26.536.000 |
Sirius Fi Phanh đĩa màu mới | 22.400.000 | 27.586.000 |
Sirius Fi Vành đúc màu mới | 24.200.000 | 29.476.000 |
*) Lưu ý: Bảng giá này chỉ mang tính chất tham khảo, vì giá bán tại các đại lý cùng giá lăn bánh sẽ thay đổi theo khu vực đăng ký và thời điểm.
Nhìn chung, giá xe Yamaha Sirius 2023 thấp hơn so với đối thủ là Honda Wave RSX 2023 (22,09-25,69 triệu đồng). Bên cạnh đó, Sirius và Sirius Fi ít gặp tình trạng bị tăng giá ở đại lý như mẫu xe Honda. Đây là yếu tố quan trọng để người dùng cân nhắc khi chọn mua xe số phổ thông tầm 20 triệu giữa Sirius và Wave RSX.
Nguồn ảnh: Internet |
Cách tính giá lăn bánh Yamaha Sirius 2023
Giá lăn bánh của xe được tính theo công thức như sau: Giá lăn bánh = giá bán lẻ đề xuất x lệ phí trước bạ + giá bán đại lý + phí cấp biển số + bảo hiểm TNDS bắt buộc.
Trong đó:
- Giá bán lẻ đề xuất: Là mức giá chính thức được Yamaha công bố trên website của hãng.
- Giá bán đại lý: Được áp dụng theo bảng giá tại các cửa hàng, đại lý bán xe áp dụng. Thông thường, giá bán tại các đại lý của những mẫu xe máy Yamaha sẽ bằng với giá đề xuất hoặc có thể nhỉnh hơn đôi chút. Tuy nhiên, với dòng xe số Sirius thông thường sẽ có giá bán thấp hơn so với giá đề xuất của hãng. Do đó, bạn nên tham khảo giá bán được công bố tại Yamaha Town, 3S để có thể tìm mua được với mức giá tốt nhất.
- Lệ phí trước bạ: 5% giá trị của xe đối với trường hợp là xe của cá nhân, tổ chức ở các thành phố trực thuộc Trung ương hoặc thành phố thuộc tỉnh, thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở. Các khu vực còn lại sẽ đóng với mức 2% giá trị của xe.
- Phí cấp biển số: Xe có giá từ 15-40 triệu, mức phí từ 1-2 triệu đồng. Con số này được áp dụng cho 2 thành phố lớn là Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh. Riêng Khu vực 2 (KV2) có mức phí là 800.000 đồng và 50.000 đồng được áp dụng cho Khu vực 3 (KV3).
* Lưu ý: Khu vực 1 là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh; KV2 là các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh) và KV3 là các nơi còn lại.
- Bảo hiểm TNDS bắt buộc xe máy: 66.000 đồng/năm.
Yamaha trình làng mẫu xe máy "đốn tim" phái đẹp: Giá bán "thách thức" tiểu SH Mới đây, hãng xe máy Yamaha trình làng mẫu xe máy với tên gọi Vino 50cc phiên bản 2023 tại xứ sở mặt trời mọc ... |
Hướng dẫn thủ tục mua xe máy Honda Lead trả góp tháng 4/2023 Mua xe máy trả góp Honda Lead đang là giải pháp được rất nhiều người lựa chọn, nhất là các bạn trẻ khi đang cần ... |
Mẫu xe máy số "hút khách" nhờ thiết kế sang trọng: Xứng danh "đàn anh" của Wave Alpha Mẫu xe máy được cho là "tái sinh" thành công nhất của nhà Honda phải kể đến cái tên Super Cub 125. Đây là "con ... |
Thu Uyên (T/H)
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|