Cập nhật màu xe máy Honda Vision 2022 mới nhất hiện nay và các phiên bản | |
Lộ diện mẫu xe côn tay giá 37 triệu đồng, Honda Winner X và Yamaha Exciter “nóng mặt” |
Honda SH 2022 hiện đang là mẫu xe tay ga cao cấp đã và đang thu hút được rất nhiều sự quan tâm của người tiêu dùng, SH 2022 gồm 2 phiên bản 150cc và 125cc hướng đến đối tượng khách hàng tiềm năng là những bạn trẻ thành đạt cho đến những người trung niên lớn tuổi.
Với lợi thế về số lượng khách hàng trung thành và tin dùng dòng sản phẩm này, xe máy Honda SH 2022 đang được nhiều người dự đoán sẽ tiếp tục độc chiếm ngôi vương trong phân khúc xe tay ga cao cấp tại thị trường Việt Nam.
xe máy Honda SH |
Khảo sát đầu tháng 9/2022, tình trạng đội giá mạnh của mẫu xe máy Honda SH 2022 phần nào đã hạ nhiệt. Người tiêu dùng cũng có thể mua được xe dễ dàng hơn mà không cần phải xếp hàng chờ đợi như hồi tháng 6, tháng 7 trước đó.
Bảng giá xe SH 2022 mới nhất tháng 9/2022 | ||
Giá xe SH 2022 tại khu vực Hà Nội | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe SH 150i 2022 bản Thể Thao phanh ABS | 99.990.000 | 124.000.000 |
Giá xe SH 150i 2022 bản Đặc Biệt phanh ABS | 99.490.000 | 121.000.000 |
Giá xe SH 150i 2022 bản Cao Cấp phanh ABS | 98.290.000 | 118.000.000 |
Giá xe SH 150i 2022 bản Tiêu Chuẩn phanh CBS | 90.290.000 | 106.500.000 |
Giá xe SH 125i 2022 bản Cao Cấp phanh ABS | 79.812.000 | 91.500.000 |
Giá xe SH 125i 2022 bản Tiêu Chuẩn phanh CBS | 71.957.000 | 85.000.000 |
Giá xe SH 2022 tại khu vực TP. Hồ Chí Minh | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe SH 150i 2022 bản Thể Thao phanh ABS | 99.990.000 | 124.000.000 |
Giá xe SH 150i 2022 bản Đặc Biệt phanh ABS | 99.490.000 | 121.000.000 |
Giá xe SH 150i 2022 bản Cao Cấp phanh ABS | 98.290.000 | 118.000.000 |
Giá xe SH 150i 2022 bản Tiêu Chuẩn phanh CBS | 90.290.000 | 106.500.000 |
Giá xe SH 125i 2022 bản Cao Cấp phanh ABS | 79.812.000 | 91.500.000 |
Giá xe SH 125i 2022 bản Tiêu Chuẩn phanh CBS | 71.957.000 | 85.000.000 |
* Lưu ý: Giá trên đã bao gồm phí VAT, chưa bao gồm phí thuế trước bạ + phí ra biển số + phí bảo hiểm dân sự. Người tiêu dùng nên ra các đại lý gần nhất để có thể biết giá một cách chính xác nhất. Giá trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Khối lượng bản thân | SH125i/150i CBS: 133kg SH125i/150i ABS: 134kg |
Loại động cơ | PGM-FI, xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch |
Hộp số | Vô cấp, điều khiển tự động |
Tỷ số nén | SH 125i: 11,5:1 SH 150i: 12,0:1 |
Đường kính x Hành trình pít tông | SH 125i: 53,5mm x 55,5mm SH 150i: 60mm x 55,5mm |
Dung tích xy-lanh | SH 125i: 124,8cm³ SH 150i: 156,9cm³ |
Công suất tối đa | SH 125i: 9,6kW/8.250 vòng/phút SH 150i: 12,4kW/8.500 vòng/phút |
Moment cực đại | SH 125i: 12N.m/6.500 vòng/phút SH 150i: 14,8N.m/6.500 vòng/phút |
Dung tích nhớt máy | 0,9 lít khi rã máy 0,8 lít khi thay nhớt |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | SH 125i: 2,46 lít/100km SH 150i: 2,24 lít/100km |
Dài x Rộng x Cao | 2.090mm x 739mm x 1.129mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.353mm |
Độ cao yên | 799mm |
Khoảng sáng gầm xe | 146mm |
Dung tích bình xăng | 7,8 lít |
Kích cỡ lớp trước/ sau | Trước: 100/80 – 16 M/C 50P Sau: 120/80 – 16 M/C 60P |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Hệ thống khởi động | Điện |
Xe máy Honda SH 2022 vẫn giữ được cái “gen” truyền thống theo phong cách sang trọng, lịch lãm của một mẫu xe tay cao cấp mà hình ảnh đó vốn đã được tạo dựng trong nhiều năm qua.
Bên cạnh việc có đầy đủ các hệ thống nâng cấp để tạo ra một phiên bản hoàn hảo thì SH thế hệ mới đã được thay đổi vị trí của cụm đèn pha LED. Từ vị trí cũ, cụm đèn đã được dời xuống phía dưới với chức năng tự động kích hoạt đèn sáng cùng đèn phía sau LED 2 tầng. Thiết kế phần đầu xe cũng được tinh chỉnh nhẹ để hài hòa cùng sự thay đổi từ dãy đèn này.
Điều đáng chú ý nhất là cụm đồng hồ dạng cơ quen thuộc được nâng cấp với công nghệ thiết kế hiện đại màn hình LCD hiển thị được nhiều thông tin cần thiết hơn như: Mức tiêu thụ nhiên liệu, hành trình đi, mức báo tốc độ, thời gian, bình ắc quy,….
Honda SH 2022 sử dụng chìa khóa Smartkey với chức năng định vị tìm xe và khóa xe từ xa vô cùng tiện lợi khi tìm xe tại các trung tâm mua sắm. SH 2022 được trang bị thêm cổng sạc điện thoại USB nằm gọn gàng nhỏ nhắn trong cốp, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và góp phần tăng khả năng tiện dụng cho người tiêu dùng.
Bình xăng với độ chứa 7 lít được đặt ở vị trí thấp hơn so với đời trước nên tạo không gian chứa đồ tối ưu hơn từ 18 lên đến 28 lít. Ngoài ra, sự thay đổi đáng kể này đã giúp SH 2022 di chuyển trở nên đầm hơn do trọng tâm xe thấp hơn.
Xe máy Honda SH 2022 |
Khung xe đươc cải thiện tăng chiều dài trục cơ sở lên 13 mm với góc lái 46 độ. Chiều cao yên xe 799 mm giúp người điều khiển ở trạng thái tư thế lái tiêu chuẩn nhất và thoải mái nhất khi xê dịch ở các con phố nhỏ quanh co hay trên những cung đường lớn.
Phía sau SH 2022 thế hệ mới là cụm đèn hậu được cải thiện với thiết kế đèn LED uyển chuyển sang chảnh. Thân xe được khắc họa rõ từng chi tiết hơn bởi các đường gờ sắc nét và các góc cạnh bắt đầu từ chỗ để chân.
Xe máy Honda SH 2022 với nhiều cải tiến, đầu tiên phải kể đến ứng dụng My Honda, ứng dụng cho phép người sử dụng kết nối với SH 150i 2022 bằng sóng Bluetooth. Sau khi kết nối, khi có cuộc gọi, tin nhắn, thông báo đến điện thoại, thông tin sẽ hiển thị trên màn hình của SH 2022.
Chưa hết người dùng còn có thể kiểm tra lịch sử bảo hành, bảo trì bảo dưỡng của xe tại các Head. Điều này giúp kiểm soát tình trạng xe và kiểm tra lý lịch xe khi mua xe cũ rất tốt có thể.
Honda SH 2022 được trang bị cải thiện với động cơ ESP+ cải tiến 4 van và hệ thống căng xích cam thủy lực dầu giúp xe hoạt động mạnh mẽ tối ưu nhưng lại giảm 3% tiêu hao nhiên liệu trên mặt lý thuyết.
Ngoài ra, bản ABS 2 kênh có sự hỗ trợ của công nghệ chống trượt HSTC kiểm soát lực xoắn giúp SH mới 2022 tăng tính an toàn khi phanh gấp trong tình huống khẩn cấp hay đường trơn trượt.
Với 2 phiên bản đang được phân phối là 125i và 150i. Với phiên bản SH 125i, động cơ cho công suất 12,5 hp tại 8.250 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại khoảng 11,4 Nm.
Phiên bản 150i mạnh hơn với công suất khoảng 16 hp tại 8.500 vòng phút và mô-men xoắn cực đại đạt 14,2 Nm.
Hoàng Hà
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|