Honda Dream 125 sản xuất cách đây hai thập kỷ, sự trở lại của mẫu xe này như đem đến làn gió mới với người tiêu dùng tại Campuchia. Honda Dream 125 2023 đã nhanh chóng được đưa về nhiều đại lý phân phối tại thị trường Campuchia. Điểm tăng thêm sức hấp dẫn cho dòng xe số huyền thoại Dream 125 lần này chính là những cập nhật mới về trang bị của xe.
![]() |
Nguồn ảnh: Internet |
Theo thông số nhà sản xuất công bố, Honda Dream 125 2023 sở hữu số đo dài, rộng, cao tương ứng 1.867 x 702 x 1.049 (mm), chiều cao yên 745 mm, khoảng sáng gầm 135 mm, trọng lượng 101 kg và bình nhiên liệu dung tích 4 lít đặt bên dưới yên xe.
Mẫu xe sở hữu màu sắc, tem trang trí mới. Ở lần nâng cấp này, Honda Dream 125 về cơ bản vẫn giữ nguyên kiểu dáng, kích thước thiết kế. Hãng xe Nhật Bản cùng đối tác liên doanh tại Campuchia chủ yếu cập nhật một số tính năng, công nghệ mới. Trong đó, đáng chú ý có bổ sung hệ thống đèn pha LED, tuy nhiên chóa đèn vẫn thiết kế như mẫu cũ và đèn hậu, đèn xi-nhan vẫn dùng đèn halogen.
![]() |
Nguồn ảnh: Internet |
Honda Dream 125 sở hữu khối đèn pha LED mới khác biệt mặc dù vẫn giữ phong cách khối đèn vuông. Lô gô NCX nhìn sang chảnh với màu vàng óng ánh. Hệ thống treo trên xe kép đem lại hành trình thoải mái hơn. Nút khởi động xe loại mới cao cấp hơn.
Honda Dream 125 vẫn sử dụng bảng đồng hồ tốc độ cơ analog với đồ họa trang trí mới, phối màu vàng. Hộc chứa đồ chính bố trí bên dưới yên xe, mở bằng chìa khóa cơ. Trong khi, hai bánh xe đều dùng bộ mâm nan hoa 17 inch, lốp trước 60/100-R17, lốp sau 70/100-R17 kết hợp phanh tang trống. Ống xả có thêm ốp bảo vệ mạ crôm.
![]() |
Nguồn ảnh: Internet |
Đáng chú ý hơn cả chính là hệ thống động cơ trên Dream 125 bây giờ có dung tích 125cc trang bị hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI chứ không phải là hệ thống chế hòa khí. Trong khi bộ ống xả xe mạ crôm mới nhìn đẹp hơn. Honda Dream 125 ở Campuchia cũng là dòng xe số không còn xa lạ gì với người tiêu dùng ở Việt Nam. Rất có thể phiên bản 2023 sẽ sớm được một số đại lý bán lẻ đưa về nước theo đường tiểu ngạch.
Loại động cơ | Đơn xi lanh, 4 thì, OHC |
Đường kính x Hành trình pít-tông | 50 x 63,121 mm |
Dung tích xi lanh | 123,94cc |
Phun xăng | Điện tử PGM-Fi |
Hệ thống khởi động | Đạp chân và đề điện |
Tỉ số nén | 10:1 |
Rộng x Dài x Cao | 697 x 1.868 x 1.051 mm |
Chiều dài cơ sở | 1200 mm |
Trọng lượng | 98 kg |
Độ sáng gầm | 134 mm |
Chiều cao yên ngồi | 751 mm |
Dung tích bình xăng | 4 lít |
Vành bánh trước | 60/100-17M/C 33P |
Vành bánh sau | 70/100-17M/C 40P |
Thu Uyên
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|