Ra mắt mẫu ô tô điện với thiết kế cực mượt, trang bị hiện đại: Giá rẻ làm khó VinFast VF7 | |
VinFast Fadil: Mẫu ô tô rẻ nhất hiện tại, chính sách ưu đãi đáng giá |
Trong lần thay đổi này, chính sách thuê pin của VinFast áp dụng từ ngày 5/6/2024 là bổ sung thêm gói thuê pin có phạm vi di chuyển dưới 1.500 km/tháng. Đối với gói thuê này, hãng áp dụng cho một loạt mẫu ô tô như VinFast VF3, VF6, VF e34, VF8, VF7 và VF9. Trước đây VinFast chỉ áp dụng gói thuê pin cho quãng đường dưới 1.500km cho mẫu xe VinFast VF5.
Điểm đổi mới tiếp theo nằm ở chính sách thuê pin mới cho các mẫu VF 6, VF 7, VF 8 và VF 9 có thêm tùy chọn gói thuê pin có phạm vi dưới 1.500km, chính sách này trước đây chỉ áp dụng cho VinFast áp dụng cho VF 3 và VF 5 Plus. Theo đó, gói thuê pin dành cho khách hàng sử dụng VF 6 là 1,4 triệu đồng/tháng cho quãng đường di chuyển dưới 1.500km trở xuống. Tron khi đó, đối với quãng đường dưới 3.000km là 1,8 triệu đồng và 3 triệu đồng cho quãng đường di chuyển hơn 3.000km.
Đối với VinFast VF 7 có giá thuê pin với phạm vi di chuyển dưới 1.500km là 1,7 triệu đồng và dưới 3.000km là 2,9 triệu đồng và hơn 3.000km là 4,8 triệu đồng. Đối với dòng VF 8 cũng có giá thuê pin lần lượt là 1,9 triệu đồng, 2,9 triệu đồng và 4,8 triệu đồng/tháng. Gói thuê pin dành cho mẫu xe ô tô điện cao cấp nhất VF 9 là 4,2 triệu đồng/tháng cho nhu cầu di chuyển dưới 1.500km, 6 triệu đồng với quãng đường 1.500 - 3.500km và 8,4 triệu đồng đối với khách hàng có nhu cầu di chuyển ở phạm vi trên 3.500km/tháng.
Đối với mẫu xe VF 3, chính sách thuê pin vẫn giữ nguyên. Bên cạnh việc điều chỉnh chính sách thuê pin, hãng xe điện Việt còn điều chỉnh giá bán mới cho VF 8 và VF 9. Cụ thể, giá xe VinFast VF 8 CATL (chưa kèm pin) dao động trong khoảng 1.162 - 1.354 triệu đồng (tăng 17 - 20 triệu đồng) và VinFast VF 9 phiên bản pin CATL (thuê pin) tăng thêm 23 - 26 triệu đồng lên mức 1.589 - 1.786 triệu đồng và hình thức mua kèm pin tăng khoảng 29 - 34 triệu đồng so với phiên bản cũ.
Mức giá mới dành cho VF 8 và VF 9 tại thị trường Việt Nam |
Như vậy, VinFast đang triển khai 3 gói thuê pin cho nhiều các mẫu xe của mình với phạm vi di chuyển dưới 1.500km, từ 1.500 - 2.500km, 1.500 - 3.000km hoặc 1.500 - 3.500km và trên 3.000 km/tháng. Đối với riêng bản VinFast VF e34 có 2 gói thuê pin là dưới 3.000km và trên 3.000km. Được biết, chính sách thuê pin mới của VinFast hướng đến người ít sử dụng xe giúp người dùng giảm chi phí thuê pin cho những chủ xe không có nhu cầu đi lại nhiều trong 1 tháng.
Hai mẫu xe ô tô điện thông minh nhà VinFast VF 8 và VF 9 luôn khiến nhiều khách hàng khó khăn trong việc lựa chọn mua dòng xe nào. Cùng tham khảo bảng so sánh dưới đây. VF 8 và VF 9 là 2 mẫu xe điện mới vừa được VinFast giới thiệu tại Triển lãm ô tô 2021, Los Angeles (Mỹ) và nhận được sự quan tâm của người tiêu dùng trong nước và quốc tế. Dù được trang bị nhiều tính năng, công nghệ tương đồng nhưng VF 8 và VF 9 vẫn có những đặc điểm riêng về thiết kế, khả năng vận hành và công nghệ.
Nguồn ảnh: Internet |
Về kích thước, VF 8 và VF 9 thuộc phân khúc khác nhau nên kích thước của xe cũng có sự khác biệt. Thiết kế của xe đều là thành quả của sự hợp tác ăn ý giữa VinFast với studio danh tiếng đến từ Ý - Pininfarina.
Về ngoại thất, cả hai mẫu xe VinFast VF 8 và VF 9 đều được trang bị những tính năng hiện đại và hệ thống chiếu sáng được nâng cấp hơn với công nghệ LED Matrix. Điểm khác biệt lớn nhất giữa VinFast VF 8 và VF 9 chính là kích thước của khoang nội thất, nội thất của xe SUV hạng D VinFast VF 8 và SUV hạng E VF 9 có nhiều khác biệt, đặc biệt ở 2 phiên bản Eco và Plus.
Về khả năng vận hành, VF 8 và VF 9 đều được trang bị động cơ điện 2 Motor loại 150kW với tốc độ tối đa duy trì trong 1 phút trên 200km/h. Ngoài ra, cả 2 mẫu xe điện đều sử dụng hệ dẫn động 2 cầu toàn thời gian AWD giúp tối ưu lực kéo khi chạy đường trường nhằm đem đến đảm bảo khả năng bám đường, an toàn khi vào cua và tăng tốc hay di chuyển trên đường trơn trượt.
VinFast VF 8 và VF 9 đều có thiết kế dự kiến đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao của ASEAN NCAP, EURO NCAP và NHTSA khi sở hữu loạt tính năng an toàn vượt trội gồm: Hệ thống kiểm soát áp suất lốp trực tiếp dTPMS; Hệ thống 11 túi khí, bao gồm: 2 túi khí trước lái và hành khách phía trước; 2 túi khí rèm; 2 túi khí bảo vệ chân hàng ghế trước; 1 túi khí trung tâm hàng ghế trước; 2 túi khí bên hông hàng ghế trước; 2 túi khí bên hông hàng ghế sau; Giám sát và cảnh báo xâm nhập xe trái phép; Tự động gọi cứu hộ/cấp cứu trong trường hợp khẩn cấp; Tự động chẩn đoán lỗi trên xe; Theo dõi và hiển thị thông tin tình trạng xe như mức pin, mức nước làm mát,...
Tiêu chí so sánh | VinFast VF 8 | VinFast VF 9 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.950 | 3.150 | ||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.750 x 1.900 x 1.660 | 5.120 x 2.000 x 1.721 | ||
Khoảng sáng gầm xe không tải (mm) | 180 | 204 | ||
Đèn chờ dẫn đường | Có | |||
Đèn tự động bật/tắt | Có | |||
Điều khiển góc chiếu xa thông minh | Có | |||
Đèn hậu | LED | |||
Gương chiếu hậu: sấy mặt gương | Có | |||
Tấm bảo vệ dưới thân xe | Có | |||
Đèn pha | LED | LED Matrix | ||
Đèn pha tự động điều chỉnh chiếu xa/Đèn pha trên cao tự động | Không | Có | ||
Điều chỉnh cốp sau | Chỉnh cơ (Eco) Chỉnh điện (Plus) | Chỉnh điện | ||
Sưởi tay lái | Có | |||
Bơm nhiệt | Có | |||
Chức năng kiểm soát chất lượng không khí | Có | |||
Lọc không khí cabin | Combi 1.0 | |||
Cửa gió điều hòa hàng ghế thứ 2 | Trên hộp để đồ trung tâm | |||
Màn hình giải trí cảm ứng | 15,6 inch | |||
Cổng kết nối USB Type-C | Có | |||
Kết nối điện thoại | Có | |||
Đèn trang trí nội thất | Đa màu | |||
| Bản Eco | Bản Plus | Bản Eco | Bản Plus |
Số chỗ ngồi | 5 | 7 | ||
Chất liệu bọc ghế | Giả da | Da thật | Giả da | Da thật |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng, tích hợp sưởi | Chỉnh điện 12 hướng, tích hợp nhớ vị trí, thông gió và sưởi | Chỉnh điện 8 hướng, tích hợp sưởi | Chỉnh điện 12 hướng, tích hợp nhớ vị trí, thông gió và sưởi |
Ghế phụ | Tích hợp sưởi | Tích hợp thông gió và sưởi | Tích hợp sưởi | Tích hợp thông gió và sưởi |
Ghế VIP (tùy chọn 6 chỗ ngồi)
| Không | Không | Không | Có |
Hệ thống điều hòa | Tự động, 2 vùng | Tự động, 2 vùng | Tự động, 2 vùng | Tự động, 3 vùng |
Hệ thống loa | 8 loa | 10 loa | 13 loa | 13 loa |
Cửa sổ trời | Không | Panoramic Sunroof (Chỉnh điện) | Không | Panoramic Glassroof |
Động cơ | 2 Motor (Loại 150kW) | |||
Tốc độ tối đa duy trì 1 phút (km/h) | >200 | |||
Dẫn động | AWD/2 cầu toàn thời gian | |||
Công suất tối đa (kW) | 260 (Eco) - 300 (Plus) | 300 | ||
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 500 (Eco) - 640 (Plus) | 640 | ||
Tăng tốc từ 0-100 km/h (Mục tiêu dự kiến)
| 5,9s (Eco) - <5,5s (Plus) | 6,5s (Eco) - <6,5s (Plus) | ||
Quãng đường đi được sau mỗi lần sạc đầy Điều kiện tiêu chuẩn Châu Âu WLTP (Mục tiêu dự kiến) | 2 phiên bản pin 460km và 510km | 2 phiên bản pin 485km và 680km | ||
Thời gian sạc pin bình thường (11kW) | <8 giờ | <11 giờ | ||
Thời gian sạc pin siêu nhanh (10 - 70%) | 24 phút | 26 phút |
Giá lăn bánh Hyundai Santa Fe ở mức "bình dân", sẵn sàng làm khó mọi đối thủ Trong những ngày tháng 6/2024, giá lăn bánh mẫu ô tô Hyundai Santa Fe hiện đang cực kỳ hấp dẫn và đủ sức để làm ... |
VinFast Fadil: Mẫu ô tô rẻ nhất hiện tại, chính sách ưu đãi đáng giá Là một trong những mẫu ô tô hạng A của VinFast còn hưởng lợi lớn về giá nhờ những ưu đãi cực khủng - VinFast ... |
Linh Linh
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|