Honda Blade ra mắt thị trường Việt Nam từ tháng 10/2014 và được xem là sản phẩm hướng đến khách hàng sinh viên hay những người có thu nhập thấp nhưng thích phong cách thể thao. Do đó, mẫu xe máy này sở hữu thiết kế cá tính và đắt hơn một chút so với "đàn anh" Wave Alpha.
Nguồn ảnh: Internet |
Bước sang năm 2023, Honda Blade vừa được thay đổi sang tem mới và vẫn giữ nguyên thiết kế, công nghệ như phiên bản nâng cấp hồi đầu năm 2019. Lần gần đây nhất là vào tháng 10/2022, Blade được khoác lên mình bộ tem 3D với điểm nhấn chữ "RACE" trên bản vành đúc phanh đĩa.
Nguồn ảnh: Internet |
Ở phiên bản mới lần này, ngoài việc thay tem mới, giá xe cũng được thay đổi tăng thêm từ 360.000 đồng đến gần 1 triệu đồng. Hiện tại, giá xe Honda Blade 2023 bản Tiêu chuẩn đang có giá 19,25 triệu đồng, bản Đặc biệt là 20,85 triệu đồng và bản Thể thao là 22,35 triệu đồng. Cụ thể như sau:
Bảng giá xe máy điện VinFast 2023 mới nhất ngày 18/4: Chỉ từ 12 triệu, thay thế hoàn hảo xe xăng |
Phiên bản | Giá cũ 2022 (đã có VAT) | Giá đề xuất (đã bao gồm VAT) | Chênh lệch | Giá lăn bánh tạm tính |
Blade Tiêu chuẩn (Đen, Đen đỏ, Đen xanh | 18.890.000 | 19.250.000 | +360.000 | 24.278.500 |
Blade phanh Đặc biệt (Đen) | 19.890.000 | 20.850.000 | +960.000 | 25.958.500 |
Blade Thể thao (Đen, Đen Xanh, Đen đỏ) | 21.390.000 | 22.350.000 | +960.000 | 27.533.500 |
Honda Blade có ngoại hình khá gọn gàng, đơn giản và thự dụng. Kích thước tổng thể của Blade 110 với dài x rộng x cao lần lượt là 1.920 mm x 702 mm x 1.075 mm, chiều cao yên đạt 769 mm và trọng lượng là 98 kg. Ở phiên bản mới ra mắt 30/3/2023, Honda Blade sở hữu thiết kế cá tính và năng động hơn.
Theo đó, bản Thể thao (vành đúc phanh đĩa) sở hữu bộ tem "SPORT" ấn tượng, phiên bản Đặc biệt (vành nan hoa, phanh đĩa) sẽ đi kèm dải team "SPECIAL" màu vàng chạy dọc thân xe nổi bật. Phiên bản Tiêu chuẩn (vành nan hoa, phanh cơ) được cách điệu, phối hợp các mảng màu khỏe khoắn, bắt mắt.
Nguồn ảnh: Internet |
Dù vậy, thiết kế tổng thể của Honda Blade không có nhiều thay đổi. Phần mặt nạ Honda Blade có đường cắt độc đáo và sắc sảo cùng hai đường vát chữ V, tạo sự khỏe khoắn và bề thế cho Blade.
Hệ thống đèn pha và đèn xi nhan được tích hợp thành một cụm, có phần góc cạnh và cứng cáp, tuy nhiên vẫn sử dụng bóng halogen do chỉ là xe giá rẻ. Là mẫu xe số phổ thông nên xe Blade 2023 vẫn sử dụng đồng hồ analog truyền thống. Tuy nhiên, cách bố trí và thiết kế mặt đồng hồ cũng khá hiện đại tiện lợi với chất liệu phản quang cao cấp.
Các thông số như tốc độ, nhiên liệu, hành trình, lượng xăng đều được thể hiện rõ ràng và bố trí rành mạch giúp người lái dễ quan sát. Dọc thân xe là phần nhựa ốp gọn và vuốt gọn từ trước ra sau. Tem xe có thiết kế các đường cắt làm nổi bật logo 3D Honda Blade cách điệu, tạo nét cá tính và thể thao cho xe.
Nguồn ảnh: Internet |
Trên phiên bản phanh đĩa, phanh cơ vành nan hoa được bổ sung tem sơn bóng, trong khi tem sơn mờ và logo 3D xuất hiện trên bản phanh đĩa và vành đúc. Phía đuôi xe là cụm đèn hậu có thiết kế dù đơn giản, nhưng vẫn toát lên vẻ sắc sảo, góc cạnh, mang đến sự trẻ trung cho Blade. Ống xả có thiết kế chếch cao tạo nên vẻ đẹp có phần thể thao, ăn nhập với thiết kế tổng thể của xe.
Xe trang bị hệ thống khóa 3 trong 1, đồng hồ cơ dạng analog và cụm đèn pha bóng halogen với đèn chiếu gần luôn sáng khi vận hành theo tiêu chuẩn an toàn mới. Phiên bản Honda Blade 2023 vẫn sử dụng động cơ 110 phân khối, làm mát bằng không khí, công suất 8,2 mã lực, mô-men xoắn cực đại 8,65 Nm. Hộp số 4 cấp.
Nguồn ảnh: Internet |
Xe sở hữu động cơ xylanh đơn, dung tích 110 cc, làm mát bằng không khí, sản sinh công suất 8,3 mã lực tại tua máy 7.500 vòng/phút và mômen xoắn cực đại 8,65 Nm tại tua máy 5.500 vòng/phút.
Honda đã có sự điều chỉnh tổng thể về động cơ và thiết kế mang tính khí động học cho Blade, giúp trọng lượng xe nhẹ và vị trí ngồi lái hợp lý, mang đến sự thoải mái tuyệt vời cho người lái. Mẫu xe này có khả năng tiết kiệm nhiên liệu khá tốt với mức tiêu thụ nhiên liệu 1,851 lít/100km.
Thông số kỹ thuật của Honda Blade
Hạng mục | Honda Blade 2023 |
Khối lượng | - Vành đúc: 99kg - Vành nan hoa, phanh cơ: 98 kg - Vành nan hoa, phanh đĩa: 99 kg |
Kích thước DxRxC | 1.920 x 720 x 1.075 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.217 mm |
Độ cao yên | 769 mm |
Khoảng gầm sáng | 141 mm |
Dung tích bình xăng | 3,7 lít |
Kích cỡ lốp trước/sau | Trước: 70/90-17 M/C 38P Sau: 80/90-17 M/C 50P |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | Xăng, 4 kỳ, 1 xi-lanh, làm mát bằng không khí |
Công suất tối đa | 6,18 kW/ 7.500 vòng/phút |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 1,85 lít/100km |
Hộp số | Cơ khí, 4 số tròn |
Hệ thống khởi động | Đạp chân/ Điện |
Mô men xoắn cực đại | 8,65 Nm/ 5.500 vòng/phút |
Dung tích xi-lanh | 109,1 cc |
Chiếc xe máy nhà Honda với thiết kế lẫn trang bị cực chất: Giá bán khiến Air Blade "tủi thân" Sở hữu thiết kế ưa nhìn cùng với trang bị khá hiện đại mẫu xe tay ga Honda NCR125 sản xuất tại Trung Quốc đã ... |
"Ông hoàng côn tay" ra mắt giao diện mới: Giá chỉ 24 triệu, dân chơi "nhìn là thèm"! Mới đây, Honda đã cập nhật ra thị trường tỷ dân Ấn Độ mẫu xe máy côn tay - Honda SP125 phiên bản 2023. Xe ... |
Bảng giá xe máy Piaggio Liberty mới nhất ngày 17/4/2023: Xe đẹp, khuyến mại khủng Trong tháng 4/2023, Piaggio thực hiện chương trình khuyến mại rất hấp dẫn dành cho gia đình xe máy tay ga chủ lực của hãng ... |
Minh Phương (t/h)
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|