Chiếc xe máy "Honda SH phiên bản phượt" trượt giá nhẹ: Diện mạo lẫn trang bị đẳng cấp! | |
Mẫu xe máy lâu đời nhất Việt Nam chuẩn bị mở bán phiên bản mới: Sự trở lại đầy huy hoàng? |
Honda Blade ra mắt thị trường Việt Nam từ tháng 10/2014 và được xem là sản phẩm hướng đến khách hàng sinh viên hay những người có thu nhập thấp, mẫu xe máy này sở hữu thiết kế cá tính và đắt hơn một chút so với "đàn anh" Wave Alpha. Ở phiên bản mới, Honda Blade vừa được thay đổi sang tem mới và vẫn giữ nguyên thiết kế, công nghệ như phiên bản nâng cấp hồi đầu năm 2019.
Nguồn ảnh: Internet |
Lần gần đây nhất là vào tháng 10/2022, Blade được khoác lên mình bộ tem 3D với điểm nhấn chữ "RACE" trên bản vành đúc phanh đĩa. Honda Blade có ngoại hình khá gọn gàng, đơn giản và thự dụng. Kích thước tổng thể của Blade 110 với dài x rộng x cao lần lượt là 1.920 mm x 702 mm x 1.075 mm, chiều cao yên đạt 769 mm và trọng lượng là 98 kg.
Theo đó, bản Thể thao (vành đúc phanh đĩa) sở hữu bộ tem "SPORT" ấn tượng, phiên bản Đặc biệt (vành nan hoa, phanh đĩa) sẽ đi kèm dải team "SPECIAL" màu vàng chạy dọc thân xe nổi bật. Phiên bản Tiêu chuẩn (vành nan hoa, phanh cơ) được cách điệu, phối hợp các mảng màu khỏe khoắn, bắt mắt. Dù vậy, thiết kế tổng thể của Honda Blade không có nhiều thay đổi.
Nguồn ảnh: Internet |
Phần mặt nạ Honda Blade có đường cắt độc đáo và sắc sảo cùng hai đường vát chữ V, tạo sự khỏe khoắn và bề thế cho Blade. Hệ thống đèn pha và đèn xi nhan được tích hợp thành một cụm, có phần góc cạnh và cứng cáp, tuy nhiên vẫn sử dụng bóng halogen do chỉ là xe giá rẻ.
Là mẫu xe số phổ thông nên xe Blade 2023 vẫn sử dụng đồng hồ analog truyền thống. Tuy nhiên, cách bố trí và thiết kế mặt đồng hồ cũng khá hiện đại tiện lợi với chất liệu phản quang cao cấp. Các thông số như tốc độ, nhiên liệu, hành trình, lượng xăng đều được thể hiện rõ ràng. Dọc thân xe là phần nhựa ốp gọn và vuốt gọn từ trước ra sau.
Nguồn ảnh: Internet |
Tem xe có thiết kế các đường cắt làm nổi bật logo 3D Honda Blade cách điệu, tạo nét cá tính và thể thao cho xe. Trên phiên bản phanh đĩa, phanh cơ vành nan hoa được bổ sung tem sơn bóng, trong khi tem sơn mờ và logo 3D xuất hiện trên bản phanh đĩa và vành đúc.
Phía đuôi xe là cụm đèn hậu có thiết kế dù đơn giản, nhưng vẫn toát lên vẻ sắc sảo, góc cạnh, mang đến sự trẻ trung cho Blade. Ống xả có thiết kế chếch cao tạo nên vẻ đẹp có phần thể thao, ăn nhập với thiết kế tổng thể của xe. Xe trang bị hệ thống khóa 3 trong 1, đồng hồ cơ dạng analog và cụm đèn pha bóng halogen với đèn chiếu gần luôn sáng khi vận hành theo tiêu chuẩn an toàn mới.
Nguồn ảnh: Internet |
Phiên bản Honda Blade 2023 được trang bị động cơ 110 phân khối, làm mát bằng không khí, công suất 8,2 mã lực, mô-men xoắn cực đại 8,65 Nm. Hộp số 4 cấp. Xe sở hữu động cơ xylanh đơn, dung tích 110 cc, làm mát bằng không khí, sản sinh công suất 8,3 mã lực tại tua máy 7.500 vòng/phút và mômen xoắn cực đại 8,65 Nm tại tua máy 5.500 vòng/phút. Mẫu xe này có khả năng tiết kiệm nhiên liệu khá tốt với mức tiêu thụ nhiên liệu 1,851 lít/100km.
Ở phiên bản mới lần này, ngoài việc thay tem mới, giá xe cũng được thay đổi tăng thêm từ 360.000 đồng đến gần 1 triệu đồng. Hiện tại, giá xe Honda Blade 2023 bản Tiêu chuẩn đang có giá 19,25 triệu đồng, bản Đặc biệt là 20,85 triệu đồng và bản Thể thao là 22,35 triệu đồng. Cụ thể như sau:
Phiên bản | Giá cũ 2022 (đã có VAT) | Giá đề xuất (đã bao gồm VAT) | Chênh lệch | Giá lăn bánh tạm tính |
Blade Tiêu chuẩn (Đen, Đen đỏ, Đen xanh | 18.890.000 | 19.250.000 | +360.000 | 24.278.500 |
Blade phanh Đặc biệt (Đen) | 19.890.000 | 20.850.000 | +960.000 | 25.958.500 |
Blade Thể thao (Đen, Đen Xanh, Đen đỏ) | 21.390.000 | 22.350.000 | +960.000 | 27.533.500 |
Thông số kỹ thuật của Honda Blade
Hạng mục | Honda Blade 2023 |
Khối lượng | - Vành đúc: 99kg - Vành nan hoa, phanh cơ: 98 kg - Vành nan hoa, phanh đĩa: 99 kg |
Kích thước DxRxC | 1.920 x 720 x 1.075 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.217 mm |
Độ cao yên | 769 mm |
Khoảng gầm sáng | 141 mm |
Dung tích bình xăng | 3,7 lít |
Kích cỡ lốp trước/sau | Trước: 70/90-17 M/C 38P Sau: 80/90-17 M/C 50P |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | Xăng, 4 kỳ, 1 xi-lanh, làm mát bằng không khí |
Công suất tối đa | 6,18 kW/ 7.500 vòng/phút |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 1,85 lít/100km |
Hộp số | Cơ khí, 4 số tròn |
Hệ thống khởi động | Đạp chân/ Điện |
Mô men xoắn cực đại | 8,65 Nm/ 5.500 vòng/phút |
Dung tích xi-lanh | 109,1 cc |
Kình địch Honda SH Mode trình làng: Thiết kế thời thượng, trang bị hiện đại, giá cực đẹp Sau khi được giới thiệu lần đầu tại EICMA 2022 thì mới đây, mẫu xe máy Peugeot Tweet 125 đã chính thức được bán ra ... |
Mẫu xe máy "Cub huyền thoại" sở hữu diện mạo ưa nhìn: "Ăn" 1,3L xăng/100km, giá cực học sinh Là mẫu xe máy 50cc dành cho học sinh, sinh viên chưa bằng lái. Chiếc xe Cub Hyosung Korea 50cc sẽ khiến bạn phải ưng ... |
Thanh Hằng (T/H)
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|