Trong đó, ngân hàng Vietcombank có tỷ giá mua và bán yen Nhật là 165,41 VND/JPY và 174,96 VND/JPY, giảm lần lượt 0,88 đồng và 0,94 đồng.
Tỷ giá yen Nhật hôm nay ngày 10/11 |
Tỷ giá tại ngân hàng VietinBank cùng giảm 0,91 đồng ở hai chiều mua và bán, lần lượt đạt mức 166,6 VND/JPY và 175,15 VND/JPY.
BIDV hiện đang giao dịch yen Nhật với tỷ giá mua và bán tương ứng là 166,18 VND/JPY và 173,67 VND/JPY, lần lượt giảm 0,35 đồng và 0,72 đồng
Đối với ngân hàng Agribank, tỷ giá giảm 0,57 đồng ở chiều mua vào và 0,6 đồng ở chiều bán ra, tương đương với mức 167,52 VND/JPY và 173,45 VND/JPY.
Tại Eximbank, mức tỷ giá mua - bán của loại ngoại tệ này là 167,52 VND/JPY và 171,84 VND/JPY, giảm lần lượt 0,46 đồng và 0,48 đồng.
Cùng lúc, ngân hàng Sacombank đang triển khai mức mua là 167,57 VND/JPY - giảm 0,78 đồng và mức bán là 175,11 VND/JPY - giảm 0,77 đồng.
Techcombank đang mua đồng yen Nhật với mức giá là 163,2 VND/JPY và bán ra với mức giá là 175,5 VND/JPY, lần lượt giảm 0,83 đồng và 0,86 đồng.
Tỷ giá mua yen Nhật tại NCB là 166,82 VND/JPY và tỷ giá bán là 173,34 VND/JPY. Có thể thấy, tỷ giá cùng giảm 0,5 đồng so với phiên cuối ngày hôm qua.
Tương tự, ngân hàng HSBC cũng điều chỉnh tỷ giá mua giảm 0,71 đồng về mức 165,36 VND/JPY và tỷ giá bán giảm 0,75 đồng xuống mức 172,3 VND/JPY.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 163,2 - 167,57 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 171,84 - 175,5 VND/JPY.
Theo ghi nhận, Sacombank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 10/11/2022 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 165,41 | 174,96 | -0,88 | -0,94 |
VietinBank | 166,6 | 175,15 | -0,91 | -0,91 |
BIDV | 166,18 | 173,67 | -0,35 | -0,72 |
Agribank | 167,52 | 173,45 | -0,57 | -0,6 |
Eximbank | 167,52 | 171,84 | -0,46 | -0,48 |
Sacombank | 167,57 | 175,11 | -0,78 | -0,77 |
Techcombank | 163,2 | 175,5 | -0,83 | -0,86 |
NCB | 166,82 | 173,34 | -0,5 | -0,5 |
HSBC | 165,36 | 172,3 | -0,71 | -0,75 |
Tỷ giá tự do (VND/JPY) | 169,38 | 170,88 | 0,14 | -0,36 |
Cập nhật tỷ giá yen Nhật tại thị trường tự do
Khảo sát tại thị trường tự do, tỷ giá yen Nhật tăng 0,14 đồng ở chiều mua và giảm 0,36 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 169,38 VND/JPY và 170,88 VND/JPY.
Hoàng Đức
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|