Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 9/12/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 9/12/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 163,54 VND/JPY và tỷ giá bán là 173,11 VND/JPY, tăng 2,29 đồng ở chiều mua và tăng 2,42 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,24 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 163,29 VND/JPY và 172,99 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,72 đồng ở chiều mua và tăng 0,74 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 157,48 VND/JPY và 165,75 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 158,80 VND/JPY và 163,74 VND/JPY – tăng lần lượt 0,45 đồng ở chiều mua và 0,48 đồng chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,69 đồng ở chiều mua và tăng 0,72 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 165,46 VND/JPY và 170,09 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,45 đồng ở chiều mua và tăng 0,51 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 161,23 VND/JPY và 172,31 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,6 đồng ở chiều mua và tăng 0,66 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 165,40 VND/JPY và 171,98 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 164,04 VND/JPY ở chiều mua và 170,99 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 1,58 đồng ở chiều mua và tăng 1,61 đồng ở chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 4,27 đồng ở chiều mua và tăng 4,47 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 165,25 VND/JPY và 172,54 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 9/12/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 9/12/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 163,54 | 173,11 | +2,29 | +2,42 |
VietinBank | 163,29 | 172,99 | +0,24 | +0,24 |
BIDV | 157,48 | 165,75 | - | - |
Agribank | 158,80 | 163,74 | - | - |
Eximbank | 165,46 | 170,09 | +0,69 | +0,72 |
Sacombank | 165,40 | 171,98 | +0,6 | +0,66 |
Techcombank | 161,23 | 172,31 | +0,45 | +0,51 |
NCB | 164,04 | 170,99 | +1,58 | +1,61 |
HSBC | 165,25 | 172,54 | +4,27 | +4,47 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 168,86 | 169,86 | +1,3 | +1,05 |
1. VCB - Cập nhật: 09/12/2023 03:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,589.25 | 15,746.72 | 16,253.14 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,378.84 | 17,554.38 | 18,118.93 |
SWISS FRANC | CHF | 27,000.62 | 27,273.35 | 28,150.47 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,312.45 | 3,345.91 | 3,454.04 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,440.35 | 3,572.36 |
EURO | EUR | 25,455.84 | 25,712.97 | 26,853.68 |
POUND STERLING | GBP | 29,658.76 | 29,958.34 | 30,921.80 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,022.31 | 3,052.84 | 3,151.02 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 289.69 | 301.30 |
YEN | JPY | 163.54 | 165.19 | 173.11 |
KOREAN WON | KRW | 16.01 | 17.78 | 19.40 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,414.60 | 81,555.75 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,139.51 | 5,252.01 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,183.56 | 2,276.44 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 250.95 | 277.82 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,439.42 | 6,697.37 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,282.07 | 2,379.14 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,639.89 | 17,818.07 | 18,391.10 |
THAILAND BAHT | THB | 605.57 | 672.86 | 698.68 |
US DOLLAR | USD | 24,020.00 | 24,050.00 | 24,390.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 09/12/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,617 | 15,637 | 16,237 |
CAD | CAD | 17,520 | 17,530 | 18,230 |
CHF | CHF | 27,000 | 27,020 | 27,970 |
CNY | CNY | - | 3,310 | 3,450 |
DKK | DKK | - | 3,407 | 3,577 |
EUR | EUR | #25,210 | 25,220 | 26,510 |
GBP | GBP | 29,825 | 29,835 | 31,005 |
HKD | HKD | 2,971 | 2,981 | 3,176 |
JPY | JPY | 162.89 | 163.04 | 172.59 |
KRW | KRW | 16.19 | 16.39 | 20.19 |
LAK | LAK | - | 0.67 | 1.37 |
NOK | NOK | - | 2,142 | 2,262 |
NZD | NZD | 14,567 | 14,577 | 15,157 |
SEK | SEK | - | 2,239 | 2,374 |
SGD | SGD | 17,494 | 17,504 | 18,304 |
THB | THB | 628.49 | 668.49 | 696.49 |
USD | USD | #23,970 | 24,010 | 24,430 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 9/12/2023 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 9/12/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 9/12/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 1,3 đồng ở chiều mua và tăng 1,05 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 168,86 VND/JPY và chiều bán là 169,86 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 9/12/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Kết thúc phiên giao dịch, đồng Yen vẫn tiếp tục đà tăng cực mạnh. Đồng Yen Nhật (JPY) đấu tranh để duy trì mức tăng trong ngày so với Đô la Mỹ (USD) và nâng cặp USD/JPY lên trên mốc 144,00 trong đầu phiên giao dịch hôm nay.
Dữ liệu quý 3 của Nhật Bản đã được điều chỉnh thấp hơn do lạm phát dường như đang tác động tiêu cực đến chi tiêu trong khu vực. Lạm phát đã cao hơn mục tiêu 2% của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) trong hơn một năm nhưng các quan chức cần thuyết phục hơn trước khi chấm dứt nhiều năm kích thích , dẫn đầu là lãi suất âm.
Thống đốc BoJ Kazuo Ueda thường liệt kê các điều kiện tiên quyết là lạm phát cần phải ổn định và nhất quán trên mục tiêu 2% và dự kiến sẽ tiếp tục như vậy trong tương lai. Điều kiện khác liên quan đến tăng trưởng tiền lương, điều này cũng cần thể hiện sự kiên trì.
Trước đây, Ueda tự tin ngân hàng sẽ có đủ dữ liệu vào cuối năm để đưa ra quyết định về việc có thể rút lãi suất âm, tuy nhiên, những bình luận gần đây cho thấy việc này có thể bị trì hoãn đến quý 1 năm sau, sau khi các cuộc đàm phán về lương diễn ra.
Thị trường hiện nhìn thấy những dấu hiệu đáng tin cậy về việc BoJ tăng lãi suất, điều này dẫn đến sự gia tăng đáng chú ý về kỳ vọng thông qua hợp đồng lãi suất tương lai.
Do đó, đồng Yenn đã được hưởng lợi từ triển vọng tăng lãi suất trong tương lai và lợi suất trái phiếu Chính phủ Nhật Bản mạnh hơn, đặc biệt là kỳ hạn 5 và 10 năm.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|