Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 7/2/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tiếp đà trượt giá Tỷ giá USD hôm nay 7/2/2024: USD quay đầu giảm nhẹ Giá vàng hôm nay 7/2/2024: Vàng tiếp tục đà tăng nhẹ |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 8/2/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 8/2/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,44 VND/JPY và tỷ giá bán là 169,87 VND/JPY, tăng 0,23 đồng ở chiều mua và tăng 1,35 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 1,03 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 160,70 VND/JPY và 170,40 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,97 đồng ở chiều mua và tăng 1,04 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 161,23 VND/JPY và 169,78 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 161,69 VND/JPY và 167,40 VND/JPY –tăng 0,75 đồng ở chiều mua và tăng 0,79 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 1 đồng ở chiều mua và tăng 1,02 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 163,84 VND/JPY và 168,53 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,89 đồng ở chiều mua và tăng 1 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 158,08 VND/JPY và 169,23 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,86 đồng ở chiều mua và tăng 0,88 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 162,85 VND/JPY và 167,95 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 161,09 VND/JPY ở chiều mua và 167,96 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,95 đồng ở chiều mua và tăng 0,89 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,65 đồng ở chiều mua và tăng 0,68 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 160,70 VND/JPY và 167,79 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 8/2/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 8/2/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 159,44 | 169,87 | +0,23 | +1,35 |
VietinBank | 160,70 | 170,40 | +1,03 | +1,03 |
BIDV | 161,23 | 169,78 | +0,97 | +1,04 |
Agribank | 161,69 | 167,40 | +0,75 | +0,79 |
Eximbank | 163,84 | 168,53 | - | - |
Sacombank | 162,85 | 167,95 | +0,86 | +0,88 |
Techcombank | 158,08 | 169,23 | +0,89 | +1 |
NCB | 161,09 | 167,96 | +0,95 | +0,89 |
HSBC | 160,70 | 167,79 | +0,65 | +0,68 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 165,78 | 167,18 | -0,12 | +0,28 |
1. VCB - Cập nhật: 08/02/2024 04:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,468.84 | 15,625.09 | 16,233.50 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,595.75 | 17,773.49 | 18,465.55 |
SWISS FRANC | CHF | 27,208.68 | 27,483.51 | 28,553.66 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,310.93 | 3,344.37 | 3,475.12 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,445.09 | 3,600.78 |
EURO | EUR | 25,508.90 | 25,766.57 | 27,086.35 |
POUND STERLING | GBP | 29,925.86 | 30,228.14 | 31,405.17 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,030.76 | 3,061.38 | 3,180.58 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 292.29 | 306.00 |
YEN | JPY | 159.44 | 161.05 | 169.87 |
KOREAN WON | KRW | 15.85 | 17.61 | 19.33 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,789.79 | 82,484.08 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,055.56 | 5,200.14 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,248.48 | 2,359.51 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 254.04 | 283.09 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,467.41 | 6,770.65 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,273.85 | 2,386.13 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,646.85 | 17,825.10 | 18,519.17 |
THAILAND BAHT | THB | 603.97 | 671.08 | 701.41 |
US DOLLAR | USD | 24,200.00 | 24,230.00 | 24,570.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 08/02/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,593 | 15,613 | 16,213 |
CAD | CAD | 17,818 | 17,828 | 18,528 |
CHF | CHF | 27,392 | 27,412 | 28,362 |
CNY | CNY | - | 3,322 | 3,462 |
DKK | DKK | - | 3,435 | 3,605 |
EUR | EUR | #25,430 | 25,640 | 26,930 |
GBP | GBP | 30,255 | 30,265 | 31,435 |
HKD | HKD | 2,991 | 3,001 | 3,196 |
JPY | JPY | 160.49 | 160.64 | 170.19 |
KRW | KRW | 16.17 | 16.37 | 20.17 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,226 | 2,346 |
NZD | NZD | 14,656 | 14,666 | 15,246 |
SEK | SEK | - | 2,254 | 2,389 |
SGD | SGD | 17,607 | 17,617 | 18,417 |
THB | THB | 632.15 | 672.15 | 700.15 |
USD | USD | #24,155 | 24,195 | 24,615 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 8/2/2024 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 8/2/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 8/2/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,12 đồng ở chiều mua và tăng 0,28 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 165,78 VND/JPY và chiều bán là 167,18 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 8/2/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật bật tăng trở lại trong phiên giao dịch ngày hôm nay.
Cặp tiền USD /JPY đã được thúc đẩy giống như hầu hết các cặp tiền tệ nhờ báo cáo thị trường lao động Mỹ mạnh mẽ đáng kinh ngạc vào tuần trước và việc định giá sau đó đối với bất kỳ đợt tăng lãi suất sớm nào từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED).
Tuy nhiên, đồng tiền Nhật Bản được hưởng một số hỗ trợ cơ bản từ những nghi ngờ của thị trường rằng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) có thể thắt chặt chính sách tiền tệ cực kỳ lỏng lẻo của mình trong năm nay. Nói cách khác, lãi suất ở Nhật Bản đã không tăng kể từ năm 2007.
BoJ đang chờ xem liệu nhu cầu trong nước và lạm phát có tăng đủ bền vững để cho phép thực hiện bất kỳ động thái chính sách nào hay không. Điều quan trọng đối với điều này là tăng trưởng tiền lương , và ở đó bức tranh vẫn còn hỗn tạp một cách điên cuồng.
Theo số liệu chính thức vừa được công bố, lương thực tế của người lao động Nhật Bản đã giảm tháng thứ 21 liên tiếp trong tháng 12. Tuy nhiên, họ đã làm như vậy với tốc độ chậm hơn so với tháng 11.
Các cuộc đàm phán tiền lương hàng năm hiện đang được tiến hành ở Nhật Bản và kết quả của chúng có thể là dấu hiệu lớn nhất cho thấy BoJ có thể sẽ làm gì trong năm nay. Mặc dù luận điểm cho rằng lãi suất vẫn có thể tăng nhưng đồng Yen có thể sẽ tiếp tục nhận được một số hỗ trợ, mặc dù nó sẽ tiếp tục mang lại lợi suất tương đối ít ỏi trong một thời gian dài sắp tới.
Đồng tiền này cũng được hưởng lợi từ nhu cầu trú ẩn an toàn ở mức độ nào đó, vì các nhà đầu tư Nhật Bản có xu hướng chuyển tiền mặt đầu tư ra nước ngoài về nước trong thời điểm căng thẳng địa chính trị.
USD/JPY đang chứng kiến một vài ngày yên tĩnh để có tín hiệu giao dịch, với cuộc khảo sát của những người theo dõi nền kinh tế hôm thứ Năm ngoài Nhật Bản sẽ là bản phát hành dữ liệu tiếp theo. Mặc dù nó có thể khiến đồng Yen di chuyển trong một phiên yên tĩnh nhưng nó khó có thể mang lại nhiều cơ hội giao dịch ngắn hạn hơn.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|