Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 8/11/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 8/11/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 157,11 VND/JPY và tỷ giá bán là 166,31 VND/JPY, giảm 1,11 đồng ở chiều mua và giảm 1,18 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,91 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 157,59 VND/JPY và 167,29 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua giảm 1,63 đồng ở chiều mua và giảm 1,59 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 157,93 VND/JPY và 166,25 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 159,14 VND/JPY và 163,98 VND/JPY – giảm lần lượt 1,27 đồng ở chiều mua và giảm 1,29 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,92 đồng ở chiều mua và giảm 1,01 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 159,23 VND/JPY và 163,80 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 1,48 đồng ở chiều mua và giảm 1,5 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 154,98 VND/JPY và 167,30 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,76 đồng ở chiều mua và giảm 0,84 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 159,28 VND/JPY và 165,82 VND/JPY.
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 157,84 VND/JPY ở chiều mua và 164,74 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 1,05 đồng ở chiều mua và giảm 1,02 đồng ở chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 1,82 đồng ở chiều mua và giảm 1,89 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 158,17 VND/JPY và 165,15 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5 giờ sáng ngày 8/11/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 8/11/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 157,11 | 166,31 | -1,11 | -1,18 |
VietinBank | 157,59 | 167,29 | -0,91 | -0,91 |
BIDV | 157,93 | 166,25 | -1,63 | -1,59 |
Agribank | 159,14 | 163,98 | -1,27 | -1,29 |
Eximbank | 159,23 | 163,80 | -0,92 | -1,01 |
Sacombank | 159,28 | 165,82 | -0,76 | -0,84 |
Techcombank | 154,98 | 167,30 | -1,48 | -1,5 |
NCB | 157,84 | 164,74 | -1,05 | -1,02 |
HSBC | 158,17 | 165,15 | -1,82 | -1,89 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 162,41 | 163,41 | -0,34 | -0,34 |
1. VCB - Cập nhật: 08/11/2023 04:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,238.99 | 15,392.92 | 15,887.85 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,260.03 | 17,434.38 | 17,994.95 |
SWISS FRANC | CHF | 26,308.67 | 26,574.41 | 27,428.86 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,270.78 | 3,303.82 | 3,410.56 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,423.45 | 3,554.79 |
EURO | EUR | 25,340.66 | 25,596.62 | 26,731.98 |
POUND STERLING | GBP | 29,179.43 | 29,474.17 | 30,421.86 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,031.27 | 3,061.89 | 3,160.34 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 291.27 | 302.94 |
YEN | JPY | 157.11 | 158.70 | 166.31 |
KOREAN WON | KRW | 16.06 | 17.85 | 19.47 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,585.54 | 81,732.98 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,154.11 | 5,266.89 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,144.85 | 2,236.07 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 251.02 | 277.90 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,465.00 | 6,723.93 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,177.39 | 2,270.00 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,511.25 | 17,688.13 | 18,256.86 |
THAILAND BAHT | THB | 604.48 | 671.65 | 697.42 |
US DOLLAR | USD | 24,120.00 | 24,150.00 | 24,490.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 08/11/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,343 | 15,363 | 15,963 |
CAD | CAD | 17,373 | 17,383 | 18,083 |
CHF | CHF | 26,519 | 26,539 | 27,489 |
CNY | CNY | - | 3,273 | 3,413 |
DKK | DKK | - | 3,400 | 3,570 |
EUR | EUR | #25,178 | 25,188 | 26,478 |
GBP | GBP | 29,368 | 29,378 | 30,548 |
HKD | HKD | 2,982 | 2,992 | 3,187 |
JPY | JPY | 157.62 | 157.77 | 167.32 |
KRW | KRW | 16.45 | 16.65 | 20.45 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,095 | 2,215 |
NZD | NZD | 14,184 | 14,194 | 14,774 |
SEK | SEK | - | 2,153 | 2,288 |
SGD | SGD | 17,411 | 17,421 | 18,221 |
THB | THB | 631.43 | 671.43 | 699.43 |
USD | USD | #24,085 | 24,125 | 24,545 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 8/11/2023 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 8/11/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 8/11/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,34 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 162,41 VND/JPY và chiều bán là 163,41 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 8/11/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật tiếp tục trượt giá sau khi Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Minneapolis Neel Kashkari cho biết Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (Fed) có thể chưa kết thúc chu kỳ tăng lãi suất của mình.
Quan điểm của Chủ tịch Minneapolis Neel Kashkari được cho là đi ngược lại với thực tế khi ý kiến chung của thị trường là Fed đã hoàn tất việc tăng lãi suất.
Ngược lại, Lisa Cook, Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang nhận định FED sẽ không vội tăng lãi suất. Bà cho rằng, việc tăng lãi suất không phải do kỳ vọng của nhà đầu tư, không có áp lực nào buộc Fed phải tuân theo.
Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) cũng đưa ra những tín hiệu lẫn lộn tại cuộc họp chính sách gần đây nhất của mình: trong khi hội đồng thống đốc thực hiện một bước hướng tới bình thường hóa chính sách bằng cách nới lỏng mức trần nhân tạo 1,0% mà họ đã áp đặt đối với lãi suất Trái phiếu Chính phủ Nhật Bản (JGB) kỳ hạn 10 năm.
Trên thực tế, Thống đốc Ueda tuyên bố rằng phần lớn lạm phát ở Nhật Bản là do giá hàng hóa cao hơn chứ không phải do nhu cầu tăng, cho thấy BoJ cần tiếp tục duy trì chính sách tiền tệ phù hợp để hỗ trợ nền kinh tế.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|