Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 7/9/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 7/9/2023 tại các ngân hàng, đồng loạt giảm mạnh ở cả hai chiều, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank,tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,02 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,36 VND/JPY, lần lượt giảm 0,66 đồng và 0,77 đồng.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,24 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 158,64 VND/JPY và 168,34 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua giảm 0,35 đồng ở chiều mua và giảm 0,38 đồng ở chiều bán về mức 159,55 VND/JPY và 168,02 VND/JPY.
Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 161,08 VND/JPY và 165,11 VND/JPY – giảm 0,91 đồng ở chiều mua và giảm 0,93 đồng ở chiều bán.
Tại ngân hàng Eximbank, tỷ giá mua và tỷ giá bán giảm 0,48 đồng ở chiều mua và giảm 0,49 dồng ở chiều bán, lần lượt về mức giá 160,55 VND/JPY và 165,06 VND/JPY.
Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,55 đồng ở chiều mua và giảm 0,62 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 156,41 VND/JPY và 168,68 VND/JPY.
Tại ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 7,07 đồng ở chiều mua và giảm 0,31 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 160,57 VND/JPY và 167,12 VND/JPY.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,00 VND/JPY ở chiều mua và 166,82 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,55 đồng ở chiều mua và giảm 0,54 đồng ở chiều bán)
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 1,39 đồng ở chiều mua và giảm 1,45 đồng ở chiều bán, lần lượt về mức 158,89 VND/JPY và 165,89 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Agribank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng chúng tôi khảo sát.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 7/9/2023 |
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 7/9/2023: Tỷ giá Yen/VND, Yen chợ đen, Yen VCB giảm mạnh. Đổi yen nhật ở đâu uy tín nhất? Ngân hàng mua yen cao nhất là Agribank
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 7/9/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 7/9/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 159,02 | 168,36 | -0,66 | -0,77 |
VietinBank | 158,64 | 168,34 | -0,24 | -0,24 |
BIDV | 159,55 | 168,02 | -0,35 | -0,38 |
Agribank | 161,08 | 165,11 | -0,91 | -0,93 |
Eximbank | 160,55 | 165,06 | -0,48 | -0,49 |
Sacombank | 160,57 | 167,12 | -7,07 | -0,31 |
Techcombank | 156,41 | 168,68 | -0,55 | -0,62 |
NCB | 159,00 | 166,82 | -0,55 | -0,54 |
HSBC | 158,89 | 165,89 | -1,39 | -1,45 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 163,97 | 164,97 | -0,21 | -0,51 |
1. VCB - Cập nhật: 07/09/2023 05:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 14,940.79 | 15,091.71 | 15,577.24 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,177.08 | 17,350.59 | 17,908.79 |
SWISS FRANC | CHF | 26,373.50 | 26,639.90 | 27,496.96 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,221.96 | 3,254.51 | 3,359.72 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,398.57 | 3,529.03 |
EURO | EUR | 25,143.45 | 25,397.43 | 26,550.27 |
POUND STERLING | GBP | 29,455.10 | 29,752.62 | 30,709.83 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,989.06 | 3,019.25 | 3,116.39 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 288.92 | 300.49 |
YEN | JPY | 159.02 | 160.62 | 168.36 |
KOREAN WON | KRW | 15.61 | 17.35 | 19.03 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 77,737.56 | 80,852.53 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,092.48 | 5,204.01 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,198.98 | 2,292.55 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 236.52 | 261.85 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,393.68 | 6,649.87 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,124.12 | 2,214.50 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,209.87 | 17,383.71 | 17,942.98 |
THAILAND BAHT | THB | 599.11 | 665.68 | 691.24 |
US DOLLAR | USD | 23,850.00 | 23,880.00 | 24,220.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 07/09/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,027 | 15,047 | 15,647 |
CAD | CAD | 17,322 | 17,332 | 18,032 |
CHF | CHF | 26,460 | 26,480 | 27,430 |
CNY | CNY | - | 3,216 | 3,356 |
DKK | DKK | - | 3,369 | 3,539 |
EUR | EUR | #24,932 | 24,942 | 26,232 |
GBP | GBP | 29,503 | 29,513 | 30,683 |
HKD | HKD | 2,936 | 2,946 | 3,141 |
JPY | JPY | 158.71 | 158.86 | 168.41 |
KRW | KRW | 15.85 | 16.05 | 19.85 |
LAK | LAK | - | 0.72 | 1.42 |
NOK | NOK | - | 2,164 | 2,284 |
NZD | NZD | 13,863 | 13,873 | 14,453 |
SEK | SEK | - | 2,090 | 2,225 |
SGD | SGD | 17,073 | 17,083 | 17,883 |
THB | THB | 624.33 | 664.33 | 692.33 |
USD | USD | #23,795 | 23,835 | 24,255 |
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 7/9/2023 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 7/9/2023 sáng nay như sau:
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 7/9/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,21 đồng ở chiều mua và giảm 0,51 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức 163,97 VND/JPY và 164,97 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Nhà ngoại giao tiền tệ hàng đầu của Apan Masato Kanda cho biết các nhà chức trách sẽ thực hiện tất cả các biện pháp bằng mọi giá để kiểm soát các động thái tiền tệ "đầu cơ", bán tháp đồng yen.
Kanda nói: “Nhìn vào các động thái cơ bản, có thể quan sát thấy các hoạt động đầu cơ đã không thể nào giải thích được bằng các nguyên tắc cơ bản của thị trường”.
Người phát ngôn hàng đầu của Tokyo, Hirokazu Matsuno, cũng đưa ra bình luận tương tự sau đó trong ngày, nói rằng chính phủ sẽ thực hiện các bước thích hợp chống lại biến động ngoại hối quá mức mà không loại trừ bất kỳ lựa chọn nào.
Matsuno, Chánh văn phòng nội các Nhật Bản, cho biết chính phủ đang theo dõi thị trường tiền tệ “với tinh thần cấp bách cao độ” và sự biến động quá mức có thể tác động tiêu cực đến nền kinh tế bằng cách gây ra tình trạng bất ổn định dành cho các công ty.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PG17/D tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
Mai Lê
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|