Thủ tướng Chính phủ: Thị trường chứng khoán có tín hiệu tích cực trở lại | |
NHNN tăng room tín dụng, lãi suất nhiều khả năng giảm |
Cụ thể, tỷ giá mua - bán yen Nhật tại ngân hàng Vietcombank là 170,25 VND/JPY và 180,23 VND/JPY, lần lượt giảm 1,08 đồng và 1,15 đồng.
VietinBank đang mua đồng yen Nhật với mức giá là 171,78 VND/JPY và bán ra với mức giá là 180,33 VND/JPY, cùng giảm 0,7 đồng so với phiên đóng cửa ngày hôm qua.
Mức tỷ giá mua - bán của loại ngoại tệ này tại BIDV là 170,85 VND/JPY và 179,56 VND/JPY, giảm lần lượt 1,03 đồng và 1,1 đồng.
Ảnh minh họa |
Đối với ngân hàng Agribank, tỷ giá giảm 2,26 đồng ở chiều mua vào và 0,73 đồng ở chiều bán ra, tương đương với mức 170,85 VND/JPY và 179,56 VND/JPY.
Tại Eximbank, tỷ giá mua giảm 0,89 đồng và tỷ giá bán giảm 1,13 đồng, ứng với mức 172,7 VND/JPY và 176,9 VND/JPY.
Sacombank hiện đang triển khai mức giảm 0,94 đồng ở cả hai chiều mua và bán, lần lượt đạt mức 172,4 VND/JPY và 180 VND/JPY.
Cùng lúc, ngân hàng Techcombank đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 168,32 VND/JPY và 180,8 VND/JPY, lần lượt giảm 1,19 đồng và 1,3 đồng.
Tương tự, NCB cũng điều chỉnh tỷ giá mua giảm 0,87 đồng xuống mức 171,49 VND/JPY và tỷ giá bán giảm 1,65 đồng về mức 177,31 VND/JPY.
Ngân hàng HSBC có tỷ giá mua là 170,63 VND/JPY và tỷ giá bán là 178,16 VND/JPY, giảm lần lượt 1,09 đồng và 1,13 đồng so với phiên hôm trước.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 168,32 - 172,7 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 176,9 - 180,8 VND/JPY.
Theo ghi nhận, Eximbank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và cũng tại Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
Trên thị trường tự do, tỷ giá yen Nhật giảm 1,76 đồng ở chiều mua và 1,86 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 175,24 VND/JPY và 176,74 VND/JPY.
Ngày | Ngày 7/12/2022 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 170,25 | 180,23 | -1,08 | -1,15 |
VietinBank | 171,78 | 180,33 | -0,7 | -0,7 |
BIDV | 170,85 | 179,56 | -1,03 | -1,1 |
Agribank | 170,85 | 179,56 | -2,26 | -0,73 |
Eximbank | 172,7 | 176,9 | -0,89 | -1,13 |
Sacombank | 172,4 | 180 | -0,94 | -0,94 |
Techcombank | 168,32 | 180,8 | -1,19 | -1,3 |
NCB | 171,49 | 177,31 | -0,87 | -1,65 |
HSBC | 170,63 | 178,16 | -1,09 | -1,13 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 175,24 | 176,74 | -1,76 | -1,86 |
Anh Hà (tổng hợp)
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|