Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 6/3/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB biến động trái chiều

(Banker.vn) Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 6/3/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tăng giảm trái chiều. Đổi 1 Man bằng bao nhiêu VND? Sacombank là ngân hàng mua Yen cao nhất.
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 5/3/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB bật tăng trở lại Tỷ giá USD hôm nay 5/3/2024: USD trong nước đảo chiều tăng, thế giới tiếp tục suy giảm Giá vàng hôm nay 5/3/2024: Vàng tăng “bốc đầu” đánh dấu mức cao nhất mọi thời đại

Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 6/3/2024

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 6/3/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:

Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,02 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,32 VND/JPY, giảm 0,16 đồng ở chiều mua và chiều bán.

Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,69 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 160,42 VND/JPY và 170,12 VND/JPY.

Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,12 đồng ở chiều mua và giảm 0,13 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 160,25 VND/JPY và 168,7 VND/JPY.

Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 160,22 VND/JPY và 168,26 VND/JPY – giảm 0,08 đồng ở chiều mua và chiều bán.

Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,11 đồng ở chiều mua và tăng 0,01 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 161,6 VND/JPY và 166,32 VND/JPY.

Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,07 đồng ở chiều mua và chiều bán với mức giá lần lượt là 157,49 VND/JPY và 169,92 VND/JPY.

Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,18 đồng ở chiều mua và giảm 0,17 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 162 VND/JPY và 167,08 VND/JPY

Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 160,29 VND/JPY ở chiều mua và 167,87 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,14 đồng ở chiều mua và giảm 0,15 đồng ở chiều bán).

Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,15 đồng ở chiều mua và giảm 0,16 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 160,07 VND/JPY và 167,13 VND/JPY.

Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.

Vào lúc 5h15 sáng ngày 6/3/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:

*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt

Ngày

Ngày 6/3/2024

Thay đổi so với phiên hôm trước

Ngân hàng

Mua

Bán

Mua

Bán

Vietcombank

159,02

168,32

-0,16

-0,16

VietinBank

160,42

170,12

+0,69

+0,69

BIDV

160,25

168,7

-0,12

-0,13

Agribank

160,22

168,26

-0,08

-0,08

Eximbank

161,6

166,32

-0,11

+0,01

Sacombank

162

167,08

-0,18

-0,17

Techcombank

157,49

169,92

+0,07

+0,07

NCB

160,20

167,87

-0,14

-0,15

HSBC

160,07

167,13

-0,15

-0,16

Tỷ giá chợ đen (VND/JPY)

168,69

169,69

+0,22

+0,22

1. VCB - Cập nhật: 06/03/2024 05:57 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUSTRALIAN DOLLARAUD15,640.3015,798.2816,305.85
CANADIAN DOLLARCAD17,717.0117,895.9718,470.94
SWISS FRANCCHF27,165.8127,440.2228,321.82
YUAN RENMINBICNY3,358.443,392.363,501.88
DANISH KRONEDKK-3,526.103,661.30
EUROEUR26,086.4026,349.9027,518.01
POUND STERLINGGBP30,503.8730,811.9931,801.93
HONGKONG DOLLARHKD3,074.133,105.183,204.95
INDIAN RUPEEINR-296.80308.68
YENJPY159.02160.63168.32
KOREAN WONKRW16.0017.7819.39
KUWAITI DINARKWD-80,087.1483,292.73
MALAYSIAN RINGGITMYR-5,169.015,281.99
NORWEGIAN KRONERNOK-2,285.782,382.94
RUSSIAN RUBLERUB-256.83284.32
SAUDI RIALSAR-6,562.526,825.20
SWEDISH KRONASEK-2,330.372,429.43
SINGAPORE DOLLARSGD17,912.2818,093.2118,674.52
THAILAND BAHTTHB609.32677.03702.98
US DOLLARUSD24,480.0024,510.0024,850.00
2. Vietinbank - Cập nhật: 06/03/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUDAUD15,74015,76016,360
CADCAD17,85617,86618,566
CHFCHF27,42727,44728,397
CNYCNY-3,3613,501
DKKDKK-3,5063,676
EUREUR#25,94626,15627,446
GBPGBP30,80930,81931,989
HKDHKD3,0263,0363,231
JPYJPY160.33160.48170.03
KRWKRW16.2716.4720.27
LAKLAK-0.691.39
NOKNOK-2,2502,370
NZDNZD14,76814,77815,358
SEKSEK-2,3032,438
SGDSGD17,83017,84018,640
THBTHB636.67676.67704.67
USDUSD#24,44024,48024,900

Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 6/3/2024 sáng nay như sau:

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 6/3/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB
Thị trường chợ đen ngày 6/3/2024

Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?

Hôm nay 6/3/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,22 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 168,69 VND/JPY và chiều bán là 169,69 VND/JPY.

Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 6/3/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 6/3/2024

Dự báo xu hướng tỷ giá Yen

Đồng Yen Nhật sau ngày bật tăng trở lại, trong phiên giao dịch hôm nay biến động tăng giảm trái chiều.

Trong khi đó, lạm phát chỉ số giá tiêu dùng tại thủ đô của Nhật Bản đã phục hồi từ mức thấp nhất trong 22 tháng vào tháng 2, làm tăng khả năng lạm phát dai dẳng trong nước và đặt bất kỳ đợt tăng lãi suất tiềm năng nào từ Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) vào tầm ngắm.

Dữ liệu từ Cục Thống kê cho thấy, chỉ số CPI lõi của Tokyo , không bao gồm giá thực phẩm tươi sống dễ biến động, đã tăng 2,5% so với cùng kỳ trong tháng 2. Chỉ số này phù hợp với kỳ vọng và phục hồi mạnh mẽ từ mức 1,6% được thấy trong tháng 1, đây là mức chỉ số yếu nhất trong 22 tháng.

Lạm phát CPI tiêu đề tăng 2,6% so với cùng kỳ trong tháng 2, cũng phục hồi từ mức 1,6% được thấy trong tháng trước. Giá lương thực tiếp tục tăng đều đặn và vẫn là động lực chính gây ra lạm phát.

Chỉ số cốt lõi không bao gồm cả năng lượng và thực phẩm tươi sống và được BoJ sử dụng làm chỉ báo chính về lạm phát cơ bản, vẫn giảm xuống 3,1% từ mức 3,3% trong tháng trước, nhưng vẫn cao hơn nhiều so với mục tiêu hàng năm 2% của BoJ.

Lạm phát ở Tokyo thường được coi là thước đo lạm phát trên toàn quốc của Nhật Bản , với số liệu tháng 2 hiện báo trước sự gia tăng lạm phát chung.

Dữ liệu hôm thứ Ba được đưa ra trong bối cảnh kỳ vọng ngày càng tăng rằng BoJ sẽ bắt đầu tăng lãi suất từ ​​mức âm ngay sau tháng Tư.

Lạm phát ổn định khiến ngân hàng trung ương có thêm động lực để chấm dứt các chính sách cực kỳ lỏng lẻo, mặc dù ngân hàng này đã phát tín hiệu rằng bất kỳ đợt tăng lãi suất nào phần lớn sẽ bị trì trệ.

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM

2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM

3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM

4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM

6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM

7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM

8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM

9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank

Trà My

Theo: Báo Công Thương
    Bài cùng chuyên mục