Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 6/3/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 6/3/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,02 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,32 VND/JPY, giảm 0,16 đồng ở chiều mua và chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,69 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 160,42 VND/JPY và 170,12 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,12 đồng ở chiều mua và giảm 0,13 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 160,25 VND/JPY và 168,7 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 160,22 VND/JPY và 168,26 VND/JPY – giảm 0,08 đồng ở chiều mua và chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,11 đồng ở chiều mua và tăng 0,01 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 161,6 VND/JPY và 166,32 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,07 đồng ở chiều mua và chiều bán với mức giá lần lượt là 157,49 VND/JPY và 169,92 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,18 đồng ở chiều mua và giảm 0,17 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 162 VND/JPY và 167,08 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 160,29 VND/JPY ở chiều mua và 167,87 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,14 đồng ở chiều mua và giảm 0,15 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,15 đồng ở chiều mua và giảm 0,16 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 160,07 VND/JPY và 167,13 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 6/3/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 6/3/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 159,02 | 168,32 | -0,16 | -0,16 |
VietinBank | 160,42 | 170,12 | +0,69 | +0,69 |
BIDV | 160,25 | 168,7 | -0,12 | -0,13 |
Agribank | 160,22 | 168,26 | -0,08 | -0,08 |
Eximbank | 161,6 | 166,32 | -0,11 | +0,01 |
Sacombank | 162 | 167,08 | -0,18 | -0,17 |
Techcombank | 157,49 | 169,92 | +0,07 | +0,07 |
NCB | 160,20 | 167,87 | -0,14 | -0,15 |
HSBC | 160,07 | 167,13 | -0,15 | -0,16 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 168,69 | 169,69 | +0,22 | +0,22 |
1. VCB - Cập nhật: 06/03/2024 05:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,640.30 | 15,798.28 | 16,305.85 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,717.01 | 17,895.97 | 18,470.94 |
SWISS FRANC | CHF | 27,165.81 | 27,440.22 | 28,321.82 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,358.44 | 3,392.36 | 3,501.88 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,526.10 | 3,661.30 |
EURO | EUR | 26,086.40 | 26,349.90 | 27,518.01 |
POUND STERLING | GBP | 30,503.87 | 30,811.99 | 31,801.93 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,074.13 | 3,105.18 | 3,204.95 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 296.80 | 308.68 |
YEN | JPY | 159.02 | 160.63 | 168.32 |
KOREAN WON | KRW | 16.00 | 17.78 | 19.39 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,087.14 | 83,292.73 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,169.01 | 5,281.99 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,285.78 | 2,382.94 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 256.83 | 284.32 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,562.52 | 6,825.20 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,330.37 | 2,429.43 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,912.28 | 18,093.21 | 18,674.52 |
THAILAND BAHT | THB | 609.32 | 677.03 | 702.98 |
US DOLLAR | USD | 24,480.00 | 24,510.00 | 24,850.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 06/03/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,740 | 15,760 | 16,360 |
CAD | CAD | 17,856 | 17,866 | 18,566 |
CHF | CHF | 27,427 | 27,447 | 28,397 |
CNY | CNY | - | 3,361 | 3,501 |
DKK | DKK | - | 3,506 | 3,676 |
EUR | EUR | #25,946 | 26,156 | 27,446 |
GBP | GBP | 30,809 | 30,819 | 31,989 |
HKD | HKD | 3,026 | 3,036 | 3,231 |
JPY | JPY | 160.33 | 160.48 | 170.03 |
KRW | KRW | 16.27 | 16.47 | 20.27 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,250 | 2,370 |
NZD | NZD | 14,768 | 14,778 | 15,358 |
SEK | SEK | - | 2,303 | 2,438 |
SGD | SGD | 17,830 | 17,840 | 18,640 |
THB | THB | 636.67 | 676.67 | 704.67 |
USD | USD | #24,440 | 24,480 | 24,900 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 6/3/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 6/3/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 6/3/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,22 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 168,69 VND/JPY và chiều bán là 169,69 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 6/3/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật sau ngày bật tăng trở lại, trong phiên giao dịch hôm nay biến động tăng giảm trái chiều.
Trong khi đó, lạm phát chỉ số giá tiêu dùng tại thủ đô của Nhật Bản đã phục hồi từ mức thấp nhất trong 22 tháng vào tháng 2, làm tăng khả năng lạm phát dai dẳng trong nước và đặt bất kỳ đợt tăng lãi suất tiềm năng nào từ Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) vào tầm ngắm.
Dữ liệu từ Cục Thống kê cho thấy, chỉ số CPI lõi của Tokyo , không bao gồm giá thực phẩm tươi sống dễ biến động, đã tăng 2,5% so với cùng kỳ trong tháng 2. Chỉ số này phù hợp với kỳ vọng và phục hồi mạnh mẽ từ mức 1,6% được thấy trong tháng 1, đây là mức chỉ số yếu nhất trong 22 tháng.
Lạm phát CPI tiêu đề tăng 2,6% so với cùng kỳ trong tháng 2, cũng phục hồi từ mức 1,6% được thấy trong tháng trước. Giá lương thực tiếp tục tăng đều đặn và vẫn là động lực chính gây ra lạm phát.
Chỉ số cốt lõi không bao gồm cả năng lượng và thực phẩm tươi sống và được BoJ sử dụng làm chỉ báo chính về lạm phát cơ bản, vẫn giảm xuống 3,1% từ mức 3,3% trong tháng trước, nhưng vẫn cao hơn nhiều so với mục tiêu hàng năm 2% của BoJ.
Lạm phát ở Tokyo thường được coi là thước đo lạm phát trên toàn quốc của Nhật Bản , với số liệu tháng 2 hiện báo trước sự gia tăng lạm phát chung.
Dữ liệu hôm thứ Ba được đưa ra trong bối cảnh kỳ vọng ngày càng tăng rằng BoJ sẽ bắt đầu tăng lãi suất từ mức âm ngay sau tháng Tư.
Lạm phát ổn định khiến ngân hàng trung ương có thêm động lực để chấm dứt các chính sách cực kỳ lỏng lẻo, mặc dù ngân hàng này đã phát tín hiệu rằng bất kỳ đợt tăng lãi suất nào phần lớn sẽ bị trì trệ.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|