Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 4/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB giảm mạnh Tỷ giá USD hôm nay 4/12/2023: USD tiếp đà lao dốc Giá vàng hôm nay 4/12/2023: Vàng tiếp tục tăng vùn vụt |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 5/12/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 5/11/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 160,44 VND/JPY và tỷ giá bán là 169,83 VND/JPY, tăng 1,14 đồng ở chiều mua và tăng 1,2 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 4,35 đồng ở chiều mua và tăng 1,35 đồng ở chiều bán, tương đương với mức 161,29 VND/JPY và 170,99 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,72 đồng ở chiều mua và tăng 0,74 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 157,48 VND/JPY và 165,75 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 158,80 VND/JPY và 163,74 VND/JPY – tăng lần lượt 0,45 đồng ở chiều mua và 0,48 đồng chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,6 đồng ở chiều mua và tăng 0,62 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 162,42 VND/JPY và 166,96 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,91 đồng ở chiều mua và tăng 0,9 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 158,55 VND/JPY và 169,56 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,98 đồng ở chiều mua và tăng 1,02 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 162,79 VND/JPY và 169,38 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 161,19 VND/JPY ở chiều mua và 168,14 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 1,21 đồng ở chiều mua và chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 1,44 đồng ở chiều mua và tăng 1,5 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 161,63 VND/JPY và 168,75 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 5/12/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 5/12/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 160,44 | 169,83 | +1,14 | +1,2 |
VietinBank | 161,29 | 170,99 | +4,35 | +1,35 |
BIDV | 157,48 | 165,75 | - | - |
Agribank | 158,80 | 163,74 | - | - |
Eximbank | 162,42 | 166,96 | +0,6 | +0,62 |
Sacombank | 162,79 | 169,38 | +0,98 | +1,02 |
Techcombank | 158,55 | 169,56 | +0,91 | +0,9 |
NCB | 161,19 | 168,14 | +1,21 | +1,21 |
HSBC | 161,63 | 168,75 | +1,44 | +1,5 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 165,43 | 166,43 | +0,34 | +0,34 |
1. VCB - Cập nhật: 05/12/2023 05:56 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,686.29 | 15,844.73 | 16,354.29 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,447.42 | 17,623.66 | 18,190.42 |
SWISS FRANC | CHF | 27,042.10 | 27,315.25 | 28,193.69 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,325.56 | 3,359.15 | 3,467.70 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,466.71 | 3,599.74 |
EURO | EUR | 25,651.08 | 25,910.18 | 27,059.61 |
POUND STERLING | GBP | 29,908.55 | 30,210.66 | 31,182.20 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,022.33 | 3,052.85 | 3,151.03 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 290.01 | 301.63 |
YEN | JPY | 160.44 | 162.06 | 169.83 |
KOREAN WON | KRW | 16.06 | 17.84 | 19.46 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,259.93 | 81,394.80 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,147.11 | 5,259.77 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,213.60 | 2,307.76 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 254.45 | 281.70 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,442.73 | 6,700.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,281.20 | 2,378.23 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,689.16 | 17,867.84 | 18,442.45 |
THAILAND BAHT | THB | 613.06 | 681.18 | 707.32 |
US DOLLAR | USD | 24,035.00 | 24,065.00 | 24,405.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 05/12/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,734 | 15,754 | 16,354 |
CAD | CAD | 17,608 | 17,618 | 18,318 |
CHF | CHF | 27,270 | 27,290 | 28,240 |
CNY | CNY | - | 3,326 | 3,466 |
DKK | DKK | - | 3,435 | 3,605 |
EUR | EUR | #25,419 | 25,429 | 26,719 |
GBP | GBP | 30,078 | 30,088 | 31,258 |
HKD | HKD | 2,973 | 2,983 | 3,178 |
JPY | JPY | 160.62 | 160.77 | 170.32 |
KRW | KRW | 16.31 | 16.51 | 20.31 |
LAK | LAK | - | 0.67 | 1.37 |
NOK | NOK | - | 2,156 | 2,276 |
NZD | NZD | 14,687 | 14,697 | 15,277 |
SEK | SEK | - | 2,250 | 2,385 |
SGD | SGD | 17,567 | 17,577 | 18,377 |
THB | THB | 635.09 | 675.09 | 703.09 |
USD | USD | #24,005 | 24,045 | 24,465 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 5/12/2023 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 5/12/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 5/12/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,34 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 165,43 VND/JPY và chiều bán là 164,43 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 5/12/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật (JPY) đã chứng kiến sự thay đổi trong ngày so với đồng tiền Mỹ và hỗ trợ cặp USD/JPY phục hồi từ khu vực 146,20 hoặc mức thấp gần ba tháng đã chạm vào đầu ngày thứ Hai này.
Nhà hoạch định chính sách của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) tuần trước đã nhấn mạnh sự cần thiết phải duy trì các thiết lập chính sách tiền tệ cực kỳ lỏng lẻo và hạ thấp những suy đoán về việc thoát khỏi lãi suất âm . Điều này, cùng với sự gia tăng nhu cầu về Đô la Mỹ (USD), được hỗ trợ bởi sự phục hồi khiêm tốn của lãi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ, đã nâng giá giao ngay trở lại trên mốc 147,00 trong nửa đầu phiên giao dịch châu Âu.
Cặp USD/JPY hiện đã quay trở lại gần hơn với điểm dừng hỗ trợ Trung bình di chuyển đơn giản (SMA) 100 ngày, mặc dù dường như vẫn khó nắm bắt được bất kỳ động thái tăng giá nào nữa.
Căng thẳng địa chính trị leo thang ở Trung Đông ảnh hưởng đến tâm lý rủi ro toàn cầu. Ngoài ra, lo ngại về một đợt bùng phát bệnh hô hấp giống như COVID-19 khác, triển vọng kinh tế ngày càng tồi tệ ở Trung Quốc và triển vọng toàn cầu u ám có thể tiếp tục mang lại lợi ích cho tình trạng trú ẩn an toàn tương đối của JPY.
Hơn nữa, đặt cược rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) đã hoàn tất việc tăng lãi suất và có thể bắt đầu nới lỏng chính sách của mình vào nửa đầu năm 2024 sẽ giới hạn đồng USD.
Các nhà giao dịch cũng có thể hạn chế đặt cược định hướng tích cực và chờ đợi các công bố vĩ mô quan trọng của tuần này, bắt đầu với chỉ số CPI cơ bản của Tokyo.
Trong khi đó, trọng tâm sẽ vẫn tập trung vào dữ liệu việc làm hàng tháng được theo dõi chặt chẽ của Hoa Kỳ, thường được gọi là báo cáo Bảng lương phi nông nghiệp (NFP) vào thứ Sáu.
Ngoài ra, các nhà giao dịch sẽ lấy tín hiệu từ dữ liệu đơn đặt hàng tại nhà máy của Hoa Kỳ. Điều này, cùng với động lực giá USD và tâm lý rủi ro rộng hơn, có thể góp phần tạo ra các cơ hội giao dịch ngắn hạn xung quanh cặp USD/JPY.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|