Tỷ giá Yen hôm nay 4/8/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 4/8/2023 tại các ngân hàng có dấu hiệu giảm nhẹ, trừ ba ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 161,47 VND/JPY và tỷ giá bán là 170,94 VND/JPY, lần lượt giảm 0,27 đồng và 0,29 đồng.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 1,23 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 162,79 VND/JPY và 172,49 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua là 162,23 VND/JPY, chiều bán là 170,86 VND/JPY – lần lượt giảm 0,24 và 0,29 đồng.
Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 163,22 VND/JPY và 169,88 VND/JPY – tăng tương ứng 0,25 và 0,26 đồng.
Tại ngân hàng Sacombank ở chiều mua, đồng Yen Nhật có tỷ giá là 164,27 VND/JPY và chiều bán là 169,8 VND/JPY- lần lượt tăng 0,15 và 0,12 đồng.
Tại ngân hàng Eximbank, tỷ giá mua giảm 0,09 đồng và tỷ giá bán giảm 0,03 đồng, lần lượt lên mức giá 163,79 VND/JPY và 168,36 VND/JPY.
Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,18 đồng ở chiều mua và giảm 0,21 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 159,54 VND/JPY và 171,82 VND/JPY.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 161,64 VND/JPY ở chiều mua và 168,86 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 1,43 đồng và giảm 0,07 đồng).
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 1,92 đồng ở chiều mua và giảm 2,01 đồng ở chiều bán, lần lượt xuống mức 161,57 VND/JPYvà 168,69 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và ngân hàng Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng chúng tôi khảo sát.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 4/8/2023 |
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 4/8/2023: Yen Nhật giảm nhẹ. Ngân hàng mua Yen cao nhất là Sacombank. Ngân hàng bán Yen thấp nhất là Eximbank.
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 4/8/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 4/8/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 161,47 | 170,94 | -0,27 | -0,29 |
VietinBank | 162,79 | 172,49 | +1,23 | +1,23 |
BIDV | 162,23 | 170,86 | -0,24 | -0,29 |
Agribank | 163,22 | 169,88 | +0,25 | +0,26 |
Eximbank | 163,79 | 168,36 | -0,09 | -0,03 |
Sacombank | 164,27 | 169,8 | +0,15 | +0,12 |
Techcombank | 159,54 | 171,82 | -0,18 | -0,21 |
NCB | 161,64 | 168,86 | -1,43 | -0,07 |
HSBC | 161,57 | 168,69 | -1,92 | -2,01 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 167,23 | 168,23 | +0,57 | +0,57 |
1. VCB - Cập nhật: 04/08/2023 11:25 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,192.68 | 15,346.14 | 15,840.22 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,325.45 | 17,500.45 | 18,063.89 |
SWISS FRANC | CHF | 26,459.97 | 26,727.24 | 27,587.73 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,236.84 | 3,269.53 | 3,375.31 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,425.62 | 3,557.19 |
EURO | EUR | 25,328.84 | 25,584.69 | 26,746.63 |
POUND STERLING | GBP | 29,442.03 | 29,739.43 | 30,696.90 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,962.52 | 2,992.44 | 3,088.79 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 285.94 | 297.40 |
YEN | JPY | 161.89 | 163.52 | 171.38 |
KOREAN WON | KRW | 15.73 | 17.48 | 19.16 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,951.79 | 80,037.07 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,162.80 | 5,275.98 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,275.45 | 2,372.32 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 238.20 | 263.71 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,312.74 | 6,565.84 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,181.84 | 2,274.73 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,255.64 | 17,429.94 | 17,991.10 |
THAILAND BAHT | THB | 604.26 | 671.40 | 697.18 |
US DOLLAR | USD | 23,530.00 | 23,560.00 | 23,900.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 04/08/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,362 | 15,462 | 15,912 |
CAD | CAD | 17,537 | 17,637 | 18,187 |
CHF | CHF | 26,698 | 26,803 | 27,603 |
CNY | CNY | - | 3,268 | 3,378 |
DKK | DKK | - | 3,441 | 3,571 |
EUR | EUR | #25,605 | 25,630 | 26,740 |
GBP | GBP | 29,843 | 29,893 | 30,853 |
HKD | HKD | 2,967 | 2,982 | 3,117 |
JPY | JPY | 163.25 | 163.25 | 171.2 |
KRW | KRW | 16.37 | 17.17 | 19.97 |
LAK | LAK | - | 0.53 | 1.48 |
NOK | NOK | - | 2,283 | 2,363 |
NZD | NZD | 14,216 | 14,266 | 14,783 |
SEK | SEK | - | 2,176 | 2,286 |
SGD | SGD | 17,256 | 17,356 | 17,956 |
THB | THB | 630.45 | 674.79 | 698.45 |
USD | USD | #23,497 | 23,577 | 23,917 |
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 4/8/2023 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 4/8/2023 sáng nay như sau:
Vậy tỷ giá Yên chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 4/8/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,57 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức 167,23 VND/JPY và 168,23 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yên Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Dự báo xu hướng tỷ giá Yên
Theo Reuters, dựa trên những động thái BOJ trong tuần trước, ngân hàng này có thể sẽ không điều chỉnh thêm đối với YCC trừ khi lạm phát tăng nhanh hơn nhiều so với dự kiến và giữ cho lợi suất 10 năm tăng gần mức trần 1%.
Các động thái quan trọng hơn đối với việc bình thường hóa chính sách, chẳng hạn như tăng lãi suất, sẽ xuất hiện sau khi xem xét kỹ lưỡng dữ liệu để tìm manh mối về triển vọng lạm phát và tiền lương trong năm tới.
“Rõ ràng hướng mà BOJ đang thực hiện là nhằm mục đích thoát khỏi chính sách nới lỏng,” một nguồn tin thứ ba cho biết. "Nhưng điều này sẽ mất thời gian, có lẽ là toàn bộ nhiệm kỳ 5 năm đối với Ueda."
Mai Lê
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|