Nhiều ngân hàng lỗ từ hoạt động kinh doanh, đầu tư chứng khoán |
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 171,97 - 179,83 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 184,27 - 187,92 VND/JPY.
Cụ thể, ngân hàng BIDV đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 178,54 VND/JPY và 187,92 VND/JPY, tăng lần lượt 0,08 đồng và 0,12 đồng.
Tỷ giá yen Nhật hôm nay 4/2/2023 trái chiều |
Tại Sacombank, tỷ giá tăng 0,18 đồng ở chiều mua vào và 0,2 đồng ở chiều bán ra, tương đương với mức 179,83 VND/JPY và 185,41 VND/JPY.
Đối với ngân hàng NCB, tỷ giá mua tăng 0,11 đồng và tỷ giá bán tăng 0,26 đồng, lần lượt đạt mức 179,08 VND/JPY và 186 VND/JPY.
Trong khi đó, ngân hàng VietinBank lại điều chỉnh tỷ giá mua giảm 4,17 đồng xuống mức 174,72 VND/JPY và tỷ giá bán giảm 2,57 đồng về mức 184,27 VND/JPY.
Techcombank đang mua đồng yen Nhật với mức giá là 171,97 VND/JPY - giảm 3,37 đồng và bán ra với mức giá là 184,39 VND/JPY - giảm 3,33 đồng.
Cùng lúc, ngân hàng Vietcombank có tỷ giá mua và bán không đổi, tương ứng với mức 177,36 VND/JPY và 187,76 VND/JPY.
Agribank cũng tiếp tục duy trì tỷ giá mua ở mức 179,24 VND/JPY và tỷ giá bán ở mức 186,92 VND/JPY.
Tương tự, ngân hàng Eximbank có tỷ giá mua và bán giữ nguyên ở mức 179,72 VND/JPY và 184,31 VND/JPY.
Mức tỷ giá mua - bán của loại ngoại tệ này tại HSBC là 177,6 VND/JPY và 185,44 VND/JPY, không có thay đổi so với phiên cuối ngày hôm qua.
Ngày | Ngày 4/2/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 177,36 | 187,76 | 0 | 0 |
VietinBank | 174,72 | 184,27 | -4,17 | -2,57 |
BIDV | 178,54 | 187,92 | 0,08 | 0,12 |
Agribank | 179,24 | 186,92 | 0 | 0 |
Eximbank | 179,72 | 184,31 | 0 | 0 |
Sacombank | 179,83 | 185,41 | 0,18 | 0,2 |
Techcombank | 171,97 | 184,39 | -3,37 | -3,33 |
NCB | 179,08 | 186 | 0,11 | 0,26 |
HSBC | 177,6 | 185,44 | 0 | 0 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 178,55 | 180,15 | -2,99 | -2,39 |
Thu Thủy
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|