Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 4/11/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 4/11/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 158,43 VND/JPY và tỷ giá bán là 167,70 VND/JPY, giảm lần lượt 0,37 đồng và 0,39 đồng.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,06 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 159,17 VND/JPY và 168,87 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua tăng 0,02 đồng ở chiều mua và giảm 0,01 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 160,24 VND/JPY và 168,51 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 160,55 VND/JPY và 165,39 VND/JPY – giảm lần lượt 0,16 đồng ở chiều mua và giảm 0,17 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,26 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt là mức giá 160,61 VND/JPY và 165,19 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,24 đồng ở chiều mua và giảm 0,15 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 156,51 VND/JPY và 168,88 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,37 đồng ở chiều mua tương ứng với mức giá 160,61 VND/JPY và giảm 0,34 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 167,23 VND/JPY.
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,44 VND/JPY ở chiều mua và 166,35 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,12 đồng ở chiều mua và tăng 0,08 đồng ở chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,24 đồng ở chiều mua và giảm 0,25 đồng ở chiều bán, lần lượt về mức 159,27 VND/JPY và 166,30 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 4/11/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 4/11/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 158,43 | 167,70 | -0,37 | -0,39 |
VietinBank | 159,17 | 168,87 | -0,06 | -0,06 |
BIDV | 160,24 | 168,51 | +0,02 | -0,01 |
Agribank | 160,55 | 165,39 | -0,16 | -0,17 |
Eximbank | 160,61 | 165,19 | -0,26 | -0,26 |
Sacombank | 160,61 | 167,23 | -0,37 | -0,34 |
Techcombank | 156,51 | 168,88 | -0,24 | -0,15 |
NCB | 159,44 | 166,35 | +0,12 | +0,08 |
HSBC | 159,27 | 166,30 | -0,24 | -0,25 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 163,58 | 164,58 | +0,23 | +0,23 |
1. VCB - Cập nhật: 04/11/2023 04:59 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,373.97 | 15,529.26 | 16,028.36 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,384.37 | 17,559.97 | 18,124.33 |
SWISS FRANC | CHF | 26,402.11 | 26,668.80 | 27,525.91 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,282.02 | 3,315.17 | 3,422.23 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,430.76 | 3,562.34 |
EURO | EUR | 25,415.43 | 25,672.15 | 26,810.50 |
POUND STERLING | GBP | 29,147.23 | 29,441.65 | 30,387.88 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,053.40 | 3,084.25 | 3,183.37 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 293.61 | 305.37 |
YEN | JPY | 158.43 | 160.03 | 167.70 |
KOREAN WON | KRW | 16.07 | 17.86 | 19.48 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,155.38 | 82,324.54 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,130.59 | 5,242.78 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,150.68 | 2,242.11 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 251.33 | 278.24 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,517.69 | 6,778.64 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,167.99 | 2,260.16 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,545.19 | 17,722.42 | 18,292.00 |
THAILAND BAHT | THB | 606.90 | 674.33 | 700.19 |
US DOLLAR | USD | 24,320.00 | 24,350.00 | 24,690.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 04/11/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,658 | 15,678 | 16,278 |
CAD | CAD | 17,652 | 17,662 | 18,362 |
CHF | CHF | 26,771 | 26,791 | 27,741 |
CNY | CNY | - | 3,290 | 3,430 |
DKK | DKK | - | 3,439 | 3,609 |
EUR | EUR | #25,469 | 25,479 | 26,769 |
GBP | GBP | 29,808 | 29,818 | 30,988 |
HKD | HKD | 3,006 | 3,016 | 3,211 |
JPY | JPY | 160.03 | 160.18 | 169.73 |
KRW | KRW | 16.53 | 16.73 | 20.53 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,142 | 2,262 |
NZD | NZD | 14,456 | 14,466 | 15,046 |
SEK | SEK | - | 2,179 | 2,314 |
SGD | SGD | 17,555 | 17,565 | 18,365 |
THB | THB | 638.71 | 678.71 | 706.71 |
USD | USD | #24,285 | 24,325 | 24,745 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 4/11/2023 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 4/11/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 4/11/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,23 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 163,58 VND/JPY và chiều bán là 164,58 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 4/11/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen tiếp tục phục hồi so với hầu hết các đồng tiền chính vào phiên giao dịch cuối tuần khi nhận thức của thị trường thấy được khả năng có sự khác biệt về chính sách giữa Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) với các ngân hàng trung ương lớn khác.
BoJ có thể bắt đầu tăng lãi suất vào thời điểm các ngân hàng trung ương khác đang đạt mức lãi suất cao nhất hoặc hạ thấp chung, điều này sẽ mang đến sự khác biệt về chính sách tiền tệ hợp lý trong giai đoạn đồng tiền Nhật Bản tăng giá mạnh mẽ.
Đồng Yen tăng giá nhiều nhất so với đồng Đô la Mỹ, sau khi báo cáo Bảng lương phi nông nghiệp trong tháng 10 được công bố khiến các nhà giao dịch giảm tải. đồng Đô lan.
Căn cứ vào báo cáo công bố đã cho thấy sự suy yếu của hầu hết các chỉ số lao động trong tháng 10, điều này càng làm tăng thêm sức nặng cho dự báo rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) đã hoàn tất việc tăng lãi suất. Bảng lương chỉ tăng 150 nghìn so với dự báo 180 nghìn và thấp hơn nhiều so với mức 297 nghìn của tháng trước.
Đồng thời, thu nhập trung bình chỉ tăng 0,2% so với mức 0,3% như dự kiến, số giờ làm việc trung bình hàng tuần giảm xuống 34,3 từ 34,4 và tỷ lệ thất. nghiệp tăng lên 3,9%.
Lãi suất âm vĩnh viễn ở Nhật Bản đã khiến đồng Yên yếu đi so với các loại tiền tệ khác, nơi mà các ngân hàng trung ương đang tăng lãi suất để chống lạm phát. Các nhà đầu tư có xu hướng gửi vốn ở nơi có thể mang lại lợi nhuận phi rủi ro cao nhất, khiến đồng Yên gặp bất lợi nghiêm trọng. Tuy nhiên, với việc hầu hết các ngân hàng trung ương lớn hiện đã đạt mức lãi suất cao nhất, tình thế có thể thay đổi nếu BoJ bắt đầu thắt chặt.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|