Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 31/10/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 31/10/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,48 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,82 VND/JPY, giảm 0,42 đồng chiều mua và tăng 0,62 đồng chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,2 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 159,86 VND/JPY và 169,56 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua tăng 0,58 đồng ở chiều mua và tăng 0,64 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 160,93 VND/JPY và 169,27 VND/JPY.
Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 161,31 VND/JPY và 166,20 VND/JPY – tăng 0,58 đồng ở chiều mua và tăng 0,62 đồng ở chiều bán.
Tại ngân hàng Eximbank, tăng 0,75 đồng ở chiều mua và tăng 0,76 đồng ở chiều bán, lần lượt lên mức giá 161,67 VND/JPY và 166,27 VND/JPY.
Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,06 đồng ở chiều mua và giảm 0,13 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 157,46 VND/JPY và 169,73 VND/JPY.
Tại ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,43 đồng ở chiều mua tương ứng với mức giá 161,65 VND/JPY và tăng 0,39 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 168,18 VND/JPY.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 160,01 VND/JPY ở chiều mua và 166,96 VND/JPY ở chiều bán tương ứng với mức tăng 0,64 đồng ở chiều mua và tăng 0,67 đồng ở chiều bán.
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,48 đồng ở chiều mua và tăng 0,5 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 160,08 VND/JPY và 167,14 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 31/10/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 31/10/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 159,48 | 168,82 | -0,42 | +0,62 |
VietinBank | 159,86 | 169,56 | -0,2 | -0,2 |
BIDV | 160,93 | 169,27 | +0,58 | +0,64 |
Agribank | 161,31 | 166,20 | +0,58 | +0,62 |
Eximbank | 161,67 | 166,27 | +0,75 | +0,76 |
Sacombank | 161,65 | 168,18 | +0,43 | +0,39 |
Techcombank | 157,46 | 169,73 | -0,06 | -0,13 |
NCB | 160,01 | 166,96 | +0,64 | +0,67 |
HSBC | 160,08 | 167,14 | +0,48 | +0,5 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 163,79 | 164,79 | +0,09 | +0,09 |
1. VCB - Cập nhật: 31/10/2023 04:55 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,209.32 | 15,362.95 | 15,856.66 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,272.24 | 17,446.71 | 18,007.39 |
SWISS FRANC | CHF | 26,498.38 | 26,766.04 | 27,626.22 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,286.30 | 3,319.50 | 3,426.69 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,410.09 | 3,540.87 |
EURO | EUR | 25,260.34 | 25,515.49 | 26,646.83 |
POUND STERLING | GBP | 28,987.90 | 29,280.71 | 30,221.70 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,059.60 | 3,090.51 | 3,189.83 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 294.13 | 305.90 |
YEN | JPY | 159.48 | 161.09 | 168.82 |
KOREAN WON | KRW | 15.69 | 17.44 | 19.02 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,242.81 | 82,415.28 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,109.82 | 5,221.55 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,153.48 | 2,245.03 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 248.07 | 274.62 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,526.82 | 6,788.12 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,156.97 | 2,248.67 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,485.53 | 17,662.15 | 18,229.75 |
THAILAND BAHT | THB | 601.86 | 668.73 | 694.38 |
US DOLLAR | USD | 24,355.00 | 24,385.00 | 24,725.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 31/10/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,328 | 15,348 | 15,948 |
CAD | CAD | 17,458 | 17,468 | 18,168 |
CHF | CHF | 26,717 | 26,737 | 27,687 |
CNY | CNY | - | 3,289 | 3,429 |
DKK | DKK | - | 3,404 | 3,574 |
EUR | EUR | #25,221 | 25,231 | 26,521 |
GBP | GBP | 29,331 | 29,341 | 30,511 |
HKD | HKD | 3,011 | 3,021 | 3,216 |
JPY | JPY | 160.58 | 160.73 | 170.28 |
KRW | KRW | 16.05 | 16.25 | 20.05 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,125 | 2,245 |
NZD | NZD | 14,098 | 14,108 | 14,688 |
SEK | SEK | - | 2,130 | 2,265 |
SGD | SGD | 17,442 | 17,452 | 18,252 |
THB | THB | 631.26 | 671.26 | 699.26 |
USD | USD | #24,315 | 24,355 | 24,775 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 31/10/2023 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 31/10/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 31/10/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,09 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 163,79 VND/JPY và chiều bán là 164,79 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 31/10/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật (JYP) đã tăng đáng kể so với đồng Đô la Mỹ kể từ phiên giao dịch ngày hôm qua. Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) dự kiến tổ chức cuộc họp kéo dài trong hai ngày bắt đầu từ thứ Hai, hiện đang có rất nhiều dự đoán xung quanh những diễn biến sẽ có trong cuộc họp.
Đối lập với tình hình hiện tại, các cuộc họp trước kia của BoJ thường là những sự kiện khá buồn tẻ, mờ nhạt và hầu như không được đưa tin, song điều này đã hoàn toàn thay đổi trong thời kỳ lạm phát cao.
BoJ nhấn mạnh rằng, lạm phát hiện tại chỉ là nhất thời, mới đây, Ngân hàng Trung ương Nhật Bản đã điều chỉnh chương trình kiểm soát đường cong lợi suất, mở rộng biên độ giao dịch đối với lãi suất trái phiếu chính phủ Nhật Bản lên 1% trong kỳ hạn 10 năm, điều này đã tác động khiến đồng Yen tăng mạnh.
Tuy nhiên do lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ tăng vọt đã làm gia tăng chênh lệch tỷ giá giữa Mỹ và Nhật Bản, do đó lại khiến đồng Yen suy yếu. Bởi vậy thị trường kỳ vọng BoJ cần có một động thái mới trong cuộc họp tới đây, nếu Ngân hàng Trung ương Nhật Bản không có hành động gì, đồng Yen khả năng sẽ càng suy yếu hơn, từ đó làm tăng nguy cơ chính phủ buộc phải can thiệp vào thị trường tiền tệ.
Trước tình hình hiện tại, BoJ cho biết một động thái có khả năng sẽ được thực hiện là điều chỉnh tăng dự báo lạm phát hàng quý. Cụ thể, theo chỉ số CPI mới nhất của Tokyo đã tăng từ 2,5% lên 2,7% so với cùng kỳ, dấu hiệu cho thấy lạm phát cơ bản vẫn đang ở mức cao.
Bởi vậy nếu BoJ tăng dự báo lạm phát như dự kiến thì điều đó sẽ báo hiệu một động thái hướng tới bình thường hóa chính sách tiền tệ, nhằm củng cố, hỗ trợ đồng Yen đang gặp khó khăn.
Trước đó, đồng Yen đã giảm xuống mức thấp nhất trong hai tuần là 149,28 Yen và cuối cùng dừng ở mức 149,72. Đồng tiền Nhật Bản đã giảm nhẹ sau khi chạm mức đáy một năm ở mức 150,78 JYP/USD vào tuần trước.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|