Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 30/7/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 30/7/2023 tại các ngân hàng cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 165,52 VND/JPY và tỷ giá bán là 175,22 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen ở chiều mua và chiều bán tương đương với mức 164,6 VND/JPY và 174,3 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua là 165,82 VND/JPY, chiều bán là 174,65 VND/JPY.
Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 167,29 VND/JPY và 174,10 VND/JPY.
Tại ngân hàng Sacombank ở chiều mua, đồng Yen Nhật có tỷ giá là 168,01 VND/JPY và chiều bán là 173,55 VND/JPY.
Tại ngân hàng Eximbank, tỷ giá mua và tỷ giá lần lượt ở mức giá 167,07 VND/JPY và 171,67 VND/JPY.
Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán có mức giá lần lượt là 162,81 VND/JPY và 175,13 VND/JPY.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 167,04 VND/JPY ở chiều mua và 173,76 VND/JPY ở chiều bán.
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán tương ứng với 165,62 VND/JPY và 172,92 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và ngân hàng Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng chúng tôi khảo sát.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 30/7/2023 |
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 30/7/2023: 1 Man bằng bao nhiêu VND? Yen Nhật tăng hay giảm? Chúng tôi sẽ giúp bạn tìm tỷ giá Yen Nhật ngân hàng nào cao nhất?
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 30/7/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 30/7/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 165,52 | 175,22 | - | - |
VietinBank | 164,6 | 174,3 | - | - |
BIDV | 165,82 | 174,65 | - | - |
Agribank | 167,29 | 174,10 | - | - |
Eximbank | 167,07 | 171,67 | - | - |
Sacombank | 168,01 | 173,55 | - | - |
Techcombank | 162,81 | 175,13 | - | - |
NCB | 167,04 | 173,76 | - | - |
HSBC | 165,62 | 172,92 | - | - |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
1. VCB - Cập nhật: 30/07/2023 05:56 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,300.93 | 15,455.48 | 15,953.12 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,442.58 | 17,618.76 | 18,186.06 |
SWISS FRANC | CHF | 26,500.22 | 26,767.90 | 27,629.78 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,241.72 | 3,274.46 | 3,380.40 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,421.20 | 3,552.61 |
EURO | EUR | 25,304.58 | 25,560.18 | 26,721.08 |
POUND STERLING | GBP | 29,505.47 | 29,803.50 | 30,763.12 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,960.48 | 2,990.38 | 3,086.67 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 287.11 | 298.62 |
YEN | JPY | 165.52 | 167.19 | 175.22 |
KOREAN WON | KRW | 16.01 | 17.78 | 19.50 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,896.99 | 79,980.30 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,154.09 | 5,267.10 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,273.19 | 2,369.97 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 248.27 | 274.87 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,297.55 | 6,550.06 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,196.94 | 2,290.48 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,331.28 | 17,506.34 | 18,070.01 |
THAILAND BAHT | THB | 606.38 | 673.76 | 699.64 |
US DOLLAR | USD | 23,490.00 | 23,520.00 | 23,860.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 28/07/2023 08:14 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 23,460.00 | 23,490.00 | 23,820.00 |
EUR | EUR | 25,570.00 | 25,593.00 | 26,584.00 |
GBP | GBP | 29,759.00 | 29,939.00 | 30,609.00 |
HKD | HKD | 2,979.00 | 2,991.00 | 3,074.00 |
CHF | CHF | 26,750.00 | 26,857.00 | 27,569.00 |
JPY | JPY | 167.29 | 167.96 | 174.10 |
AUD | AUD | 15,555.00 | 15,617.00 | 16,092.00 |
SGD | SGD | 17,507.00 | 17,577.00 | 17,978.00 |
THB | THB | 666.00 | 669.00 | 702.00 |
CAD | CAD | 17,611.00 | 17,682.00 | 18,086.00 |
NZD | NZD | 0.00 | 14,371.00 | 14,853.00 |
KRW | KRW | 0.00 | 17.64 | 20.34 |
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 30/7/2023 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 30/7/2023 sáng nay như sau:
Vậy tỷ giá Yên chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 30/7/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng đồng ở chiều mua và tăng đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức VND/JPY và VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yên Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Dự báo xu hướng tỷ giá Yên
Cựu kinh tế trưởng của BOJ, ông Hideo Hayakawa cho rằng ngân hàng Trung ương Nhật Bản phải nâng cao khả năng đề phòng lạm phát cho năm nay để phù hợp với tình hình thực tế. Ông cho rằng tốt hơn hết là BOJ nên thực hiện các thay đổi ngay trong khi có thể trong thời gian sắp tới.
Bên cạnh đó, các nhà hoạch định chính sách của BOJ muốn xem xét kỹ lưỡng nhiều dữ liệu hơn để đảm bảo tiền lương và lạm phát tiếp tục được cải thiện và ổn định. Theo đó, báo cáo cho biết thêm rằng không có sự đồng thuận trong Ngân hàng Trung ương.
Đồng yen đã có phiên giao dịch biến động mạnh nhất trong nhiều tháng vào thứ sáu (28/7) vừa qua sau khi Ngân hàng Trung ương Nhật Bản điều chỉnh chính sách kiểm soát đường cong lợi suất, khiến các nhà đầu tư suy đoán rằng liệu một sự thay đổi phút chót trong chương trình kích thích vĩ đại của họ có sắp xuất hiện hay không.
Đồng yen Nhật suy yếu 1,13% so với đô la và cuối cùng dừng ở mức 141,05 JPY/USD trong phiên giao dịch buổi chiều ở New York. BOJ đang đề nghị mua trái phiếu chính phủ Nhật Bản (JGB) 10 năm ở mức 1,0% và đang giữ lãi suất ngắn hạn ở mức âm 0,1% và lãi suất trái phiếu chính phủ 10 năm quanh mức 0%.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 21 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
Mai Lê
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|