Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 30/11/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 30/11/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,84 VND/JPY và tỷ giá bán là 169,20 VND/JPY, tăng 1,18 đồng ở chiều mua và tăng 1,25 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 1,23 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 160,11 VND/JPY và 169,81 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,72 đồng ở chiều mua và tăng 0,74 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 157,48 VND/JPY và 165,75 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 158,80 VND/JPY và 163,74 VND/JPY – tăng lần lượt 0,45 đồng ở chiều mua và 0,48 đồng chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 1,62 đồng ở chiều mua và tăng 1,66 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 162,23 VND/JPY và 166,76 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 1,46 đồng ở chiều mua và tăng 1,48 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 157,85 VND/JPY và 168,83 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 1,4 đồng ở chiều mua và tăng 1,42 đồng chiều bán tương ứng với mức giá 161,93 VND/JPY và 168,50 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 160,66 VND/JPY ở chiều mua và 167,61 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 1,33 đồng ở chiều mua và tăng 1,34 đồng ở chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 1,51 đồng ở chiều mua và tăng 1,58 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 161,01 VND/JPY và 168,11 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 30/11/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 30/11/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 159,84 | 169,20 | +1,18 | +1,25 |
VietinBank | 160,11 | 169,81 | +1,23 | +1,23 |
BIDV | 157,48 | 165,75 | - | - |
Agribank | 158,80 | 163,74 | - | - |
Eximbank | 162,23 | 166,76 | +1,62 | +1,66 |
Sacombank | 161,93 | 168,50 | +1,4 | +1,42 |
Techcombank | 157,85 | 168,83 | +1,46 | +1,48 |
NCB | 160,66 | 167,61 | +1,33 | +1,34 |
HSBC | 161,01 | 168,11 | +1,51 | +1,58 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 164,51 | 165,51 | +0,41 | +0,41 |
1. VCB - Cập nhật: 30/11/2023 06:26 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,661.53 | 15,819.73 | 16,328.50 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,416.28 | 17,592.21 | 18,157.98 |
SWISS FRANC | CHF | 26,921.13 | 27,193.06 | 28,067.60 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,329.81 | 3,363.44 | 3,472.14 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,506.99 | 3,641.56 |
EURO | EUR | 25,946.05 | 26,208.13 | 27,370.81 |
POUND STERLING | GBP | 29,982.94 | 30,285.80 | 31,259.81 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,026.69 | 3,057.26 | 3,155.58 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 289.85 | 301.46 |
YEN | JPY | 159.84 | 161.45 | 169.20 |
KOREAN WON | KRW | 16.21 | 18.01 | 19.65 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,322.11 | 81,459.58 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,156.14 | 5,269.01 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,233.60 | 2,328.61 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 258.97 | 286.71 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,438.09 | 6,695.99 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,299.29 | 2,397.09 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,746.33 | 17,925.58 | 18,502.08 |
THAILAND BAHT | THB | 616.09 | 684.54 | 710.81 |
US DOLLAR | USD | 24,015.00 | 24,045.00 | 24,385.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 30/11/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,739 | 15,759 | 16,359 |
CAD | CAD | 17,548 | 17,558 | 18,258 |
CHF | CHF | 27,259 | 27,279 | 28,229 |
CNY | CNY | - | 3,333 | 3,473 |
DKK | DKK | - | 3,481 | 3,651 |
EUR | EUR | #25,764 | 25,774 | 27,064 |
GBP | GBP | 30,241 | 30,251 | 31,421 |
HKD | HKD | 2,979 | 2,989 | 3,184 |
JPY | JPY | 160.79 | 160.94 | 170.49 |
KRW | KRW | 16.61 | 16.81 | 20.61 |
LAK | LAK | - | 0.67 | 1.37 |
NOK | NOK | - | 2,197 | 2,317 |
NZD | NZD | 14,678 | 14,688 | 15,268 |
SEK | SEK | - | 2,268 | 2,403 |
SGD | SGD | 17,644 | 17,654 | 18,454 |
THB | THB | 643.67 | 683.67 | 711.67 |
USD | USD | #24,015 | 24,055 | 24,475 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 30/11/2023 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 30/11/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 30/11/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,41 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 164,51 VND/JPY và chiều bán là 165,51 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 30/11/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật (JPY) đã tăng lên mức cao nhất trong hơn hai tháng so với Đô la Mỹ (USD), mặc dù đã cắt giảm một phần mức tăng trong ngày sau nhận xét của Seiji Adachi, thành viên hội đồng Ngân hàng Nhật Bản (BoJ).
Adachi nói rằng nền kinh tế vẫn chưa đạt đến giai đoạn mà ngân hàng trung ương có thể tranh luận về việc thoát khỏi chính sách tiền tệ cực kỳ dễ dàng. Điều này, cùng với sự phục hồi khiêm tốn của USD từ mức thấp nhất kể từ ngày 11/8, giúp cặp USD/JPY phục hồi khoảng 50-60 pip từ khu vực 146,65, hoặc mức đáy gần ba tháng chạm vào trong phiên giao dịch châu Á.
Trong khi đó, những bình luận ít diều hâu hơn qua đêm từ các quan chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) đã dỡ bỏ đặt cược về việc cắt giảm lãi suất sớm vào năm 2024. Trên thực tế, Thống đốc FED Christopher Waller đã ám chỉ về một trục chính sách tiềm năng, dẫn đến lãi suất trái phiếu Kho bạc Hoa Kỳ tiếp tục giảm.
Ngược lại, điều này sẽ hạn chế bất kỳ động thái tăng giá có ý nghĩa nào đối với đồng Đô la và cặp USD/JPY, đảm bảo sự thận trọng trước khi định vị cho bất kỳ động thái tăng giá nào tiếp theo. Các nhà giao dịch hiện đang mong chờ bản in GDP quý 3 sơ bộ của Hoa Kỳ được công bố để tạo động lực sau này trong phiên giao dịch Bắc Mỹ.
Ước tính thứ hai được dự đoán sẽ cho thấy nền kinh tế lớn nhất thế giới tăng trưởng với tốc độ 5% hàng năm trong khoảng thời gian từ tháng 7 đến tháng 9 so với mức 4,9% được báo cáo trước đó.
Ngoài ra, các bài phát biểu của các thành viên Ủy ban Thị trường mở Liên bang (FOMC) có ảnh hưởng sẽ thúc đẩy nhu cầu USD và tạo ra một số động lực cho cặp USD/JPY. Trọng tâm sau đó sẽ chuyển sang việc công bố chỉ số giá PCE cốt lõi của Hoa Kỳ - thước đo lạm phát ưa thích của FED. Tuy nhiên, giá giao ngay vẫn nằm trong vùng âm trong ngày thứ tư liên tiếp và dường như có nguy cơ trượt sâu hơn.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|