Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 30/10/2023
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,90 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,20 VND/JPY, tăng lần lượt 0,06 đồng và 0,1 đồng.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,12 đồng ở chiều mua và tăng 1,63 đồng ở chiều bán, tương đương với mức 160,06 VND/JPY và 169,76 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua giảm 0,33 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt đạt mức 160,35 VND/JPY và 168,63 VND/JPY.
Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 160,73 VND/JPY và 165,58 VND/JPY – giảm 0,08 đồng ở chiều mua và chiều bán.
Tại ngân hàng Eximbank, giảm 0,07 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt lên mức giá 160,92 VND/JPY và 165,51 VND/JPY.
Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,49 đồng ở chiều mua và tăng 0,54 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 157,52 VND/JPY và 169,86 VND/JPY.
Tại ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,28 đồng ở chiều mua tương ứng với mức giá 161,22 VND/JPY và tăng 0,23 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 167,79 VND/JPY.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,37 VND/JPY ở chiều mua và 166,29 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,07 đồng ở chiều mua và giảm 0,06 đồng ở chiều bán)
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,05 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt về mức 159,60 VND/JPY và 166,64 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 30/10/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 30/10/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 159,90 | 168,20 | - | - |
VietinBank | 160,06 | 169,76 | - | - |
BIDV | 160,35 | 168,63 | - | - |
Agribank | 160,73 | 165,58 | - | - |
Eximbank | 160,92 | 165,51 | - | - |
Sacombank | 161,22 | 167,79 | - | - |
Techcombank | 157,52 | 169,86 | - | - |
NCB | 159,37 | 166,29 | - | - |
HSBC | 159,60 | 166,64 | - | - |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 163,70 | 164,70 | - | - |
1. VCB - Cập nhật: 30/10/2023 04:55 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,164.56 | 15,317.73 | 15,809.99 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,330.80 | 17,505.86 | 18,068.43 |
SWISS FRANC | CHF | 26,636.51 | 26,905.56 | 27,770.21 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,287.51 | 3,320.72 | 3,427.95 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,412.14 | 3,542.99 |
EURO | EUR | 25,272.66 | 25,527.94 | 26,659.83 |
POUND STERLING | GBP | 29,032.10 | 29,325.35 | 30,267.76 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,060.97 | 3,091.89 | 3,191.25 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 294.31 | 306.10 |
YEN | JPY | 158.90 | 160.50 | 168.20 |
KOREAN WON | KRW | 15.71 | 17.46 | 19.04 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,207.69 | 82,378.73 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,091.58 | 5,202.91 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,149.55 | 2,240.93 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 249.57 | 276.29 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,528.33 | 6,789.68 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,157.63 | 2,249.35 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,483.98 | 17,660.58 | 18,228.13 |
THAILAND BAHT | THB | 599.16 | 665.73 | 691.26 |
US DOLLAR | USD | 24,360.00 | 24,390.00 | 24,730.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 30/10/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,253 | 15,273 | 15,873 |
CAD | CAD | 17,415 | 17,425 | 18,125 |
CHF | CHF | 26,752 | 26,772 | 27,722 |
CNY | CNY | - | 3,288 | 3,428 |
DKK | DKK | - | 3,390 | 3,560 |
EUR | EUR | #25,111 | 25,121 | 26,411 |
GBP | GBP | 29,234 | 29,244 | 30,414 |
HKD | HKD | 3,012 | 3,022 | 3,217 |
JPY | JPY | 160.1 | 160.25 | 169.8 |
KRW | KRW | 15.92 | 16.12 | 19.92 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,123 | 2,243 |
NZD | NZD | 14,022 | 14,032 | 14,612 |
SEK | SEK | - | 2,129 | 2,264 |
SGD | SGD | 17,368 | 17,378 | 18,178 |
THB | THB | 627.38 | 667.38 | 695.38 |
USD | USD | #24,325 | 24,365 | 24,785 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 30/10/2023 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 30/10/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 30/10/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,01 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 163,70 VND/JPY và chiều bán là 164,70 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 30/10/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Nối đà Mỹ, lãi suất trái phiếu chính phủ Nhật Bản tăng đều đặn, buộc BoJ phải vào cuộc và mua trái phiếu để giữ cho chi phí vay của chính phủ không tăng vọt.
Trong cuộc thăm dò gần đây của Reuters, có tới 2/3 số người dự đoán Ngân hàng Nhật Bản sẽ rút khỏi lãi suất âm vào năm 2024. Ông Kazuo Ueda, Thống đốc BoJ cũng phát biểu ngân hàng này sẽ có đủ dữ liệu vào cuối năm 2023 để xác định xem chính này liệu phù hợp hay không.
Ngân hàng Trung ương Nhật Bản hiện giới hạn lãi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm ở mức 1% và can thiệp nếu ngưỡng này chịu áp lực, nhưng thực tế, các cuộc thảo luận trên thị trường trong thời điểm hiện tại cho thấy BoJ có thể cho phép lãi suất thị trường tăng lên 1,5% - một xu hướng diều hâu và sẽ củng cố cho đồng Yen.
Theo chỉ số CPI mới nhất của Tokyo đánh bại dự báo của thị trường và cho thấy áp lực giá đang tăng lên. Điều này được coi là đại diện cho xu hướng lạm phát quốc gia và có thể thúc đẩy BoJ thừa nhận rằng lạm phát ở Nhật Bản cuối cùng đã bắt đầu trở nên cố hữu.
Đồng Yen Nhật được dự báo sẽ mạnh lên trên diện rộng nếu Ngân hàng Nhật Bản điều chỉnh triển vọng lạm phát cao hơn.
USD/JYP đang giao dịch ở mức rất gần với mức cao nhất được thấy cách đây một năm trước khi sự can thiệp của Ngân hàng Nhật Bản khiến cặp tiền này giảm dần. Mức 150 được coi là ranh giới chắc chắn với USD/JYP trong nhiều tuần nay và trong bất kỳ đợt kiểm tra nào, mức này luôn gặp phải suy đoán rằng đã có sự can thiệp chính thức của chính phủ Nhật Bản.
Cặp tiền này hiện chỉ giao dịch ở mức trên 150 nhưng trong bối cảnh hiện tại khá khó để tăng cao hơn trước cuộc họp của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản vào tuần tới.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|