Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 30/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB lao dốc kéo dài

(Banker.vn) Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 30/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB lao dốc kéo dài. Đổi 1 Man bằng bao nhiêu VND? Sacombank là ngân hàng mua Yen cao nhất.
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 29/1/2024: Yen Nhật tiếp tục mất giá? Hé lộ kịch bản giúp đồng Yen tăng giá Tỷ giá USD hôm nay 29/1/2024: USD đà tăng nối dài, sắp tới ra sao? Giá vàng hôm nay 29/1/2024: Vàng dự báo xu thế đi ngang trong tuần này

Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 30/1/2024

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 30/1/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:

Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 161,01 VND/JPY và tỷ giá bán là 170,42 VND/JPY, giảm 0,54 đồng ở chiều mua và giảm 0,57 đồng ở chiều bán.

Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,58 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 161,79 VND/JPY và 171,49 VND/JPY.

Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,46 đồng ở chiều mua và giảm 0,51 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 162,12 VND/JPY và 170,68 VND/JPY.

Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 162,62 VND/JPY và 168,41 VND/JPY –giảm 0,62 đồng ở chiều mua và giảm 0,65 đồng ở chiều bán.

Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,6 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt là mức giá 163,36 VND/JPY và 168,03 VND/JPY.

Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,39 đồng ở chiều mua và giảm 0,36 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 159,33 VND/JPY và 170,35 VND/JPY.

Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,08 đồng ở chiều mua và giảm 0,09 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 164,73 VND/JPY và 169,79 VND/JPY

Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 162,01 VND/JPY ở chiều mua và 168,88 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,64 đồng ở chiều mua và giảm 0,65 đồng ở chiều bán).

Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,58 đồng ở chiều mua và giảm 0,61 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 161,97 VND/JPY và 169,11 VND/JPY.

Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.

Vào lúc 5h15 sáng ngày 30/1/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:

*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt

Ngày

Ngày 30/1/2024

Thay đổi so với phiên hôm trước

Ngân hàng

Mua

Bán

Mua

Bán

Vietcombank

161,01

170,42

-0,54

-0,57

VietinBank

161,79

171,49

-0,58

-0,58

BIDV

162,12

170,68

-0,46

-0,51

Agribank

162,62

168,41

-0,62

-0,65

Eximbank

163,36

168,03

-0,6

-0,6

Sacombank

163,91

168,98

-0,3

-0,27

Techcombank

159,33

170,35

-0,39

-0,36

NCB

162,01

168,88

-0,64

-0,65

HSBC

161,97

169,11

-0,58

-0,61

Tỷ giá chợ đen (VND/JPY)

167,35

168,35

-0,25

-0,25

1. VCB - Cập nhật: 30/01/2024 06:25 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUSTRALIAN DOLLARAUD15,777.0915,936.4616,448.61
CANADIAN DOLLARCAD17,806.2617,986.1318,564.16
SWISS FRANCCHF27,747.2928,027.5628,928.30
YUAN RENMINBICNY3,348.433,382.253,491.47
DANISH KRONEDKK-3,502.573,636.89
EUROEUR25,914.8926,176.6627,337.34
POUND STERLINGGBP30,394.2830,701.2931,687.95
HONGKONG DOLLARHKD3,061.293,092.213,191.59
INDIAN RUPEEINR-294.40306.18
YENJPY161.01162.64170.42
KOREAN WONKRW15.8917.6619.26
KUWAITI DINARKWD-79,571.0382,756.69
MALAYSIAN RINGGITMYR-5,131.485,243.69
NORWEGIAN KRONERNOK-2,308.322,406.45
RUSSIAN RUBLERUB-260.12287.97
SAUDI RIALSAR-6,527.296,788.62
SWEDISH KRONASEK-2,302.132,400.00
SINGAPORE DOLLARSGD17,843.4618,023.6918,602.93
THAILAND BAHTTHB610.08677.87703.86
US DOLLARUSD24,345.0024,375.0024,715.00
2. Vietinbank - Cập nhật: 30/01/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUDAUD15,90815,92816,528
CADCAD17,98917,99918,699
CHFCHF27,96827,98828,938
CNYCNY-3,3483,488
DKKDKK-3,4773,647
EUREUR#25,73225,94227,232
GBPGBP30,63530,64531,815
HKDHKD3,0113,0213,216
JPYJPY162.2162.35171.9
KRWKRW16.216.420.2
LAKLAK-0.691.39
NOKNOK-2,2722,392
NZDNZD14,79114,80115,381
SEKSEK-2,2742,409
SGDSGD17,75817,76818,568
THBTHB639.39679.39707.39
USDUSD#24,29524,33524,755

Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 30/1/2024 sáng nay như sau:

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 30/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB
thị trường chợ đen ngày 30/1/2024

Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?

Hôm nay 30/1/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,25 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 167,35 VND/JPY và chiều bán là 168,35 VND/JPY.

Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 30/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 30/1/2024

Dự báo xu hướng tỷ giá Yen

Đồng Yen Nhật giữ mức thấp nhất trong gần hai tháng ở mức 148 đổi một Đô la, vẫn chịu áp lực từ đồng bạc xanh mạnh do dữ liệu kinh tế mạnh mẽ của Mỹ và tín hiệu diều hâu từ các quan chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) làm giảm kỳ vọng về lãi suất sớm ở Mỹ trong năm nay.

Trong nước, các nhà đầu tư thận trọng chờ đợi một loạt dữ liệu kinh tế Nhật Bản trong tuần này bao gồm tỷ lệ thất nghiệp, sản xuất công nghiệp, doanh số bán lẻ và số liệu niềm tin người tiêu dùng.

Tuần trước, đồng Yen đã tăng giá sau khi Thống đốc Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) Kazuo Ueda cho biết khả năng đạt được mục tiêu lạm phát 2% một cách bền vững với việc tăng lương đang dần tăng lên và ngân hàng trung ương sẽ xem xét lại chương trình kích thích khổng lồ của mình nếu xu hướng này tiếp tục. Tuy nhiên, BoJ vẫn duy trì chính sách tiền tệ cực kỳ lỏng lẻo trong cuộc họp đầu tiên trong năm nay, phù hợp với kỳ vọng.

Tại châu Á, tỷ giá USD/JPY giảm 0,3% xuống 147,78, đồng Yen tăng nhẹ nhưng vẫn trên đà giảm gần 5% trong tháng 1, hiệu suất hàng tháng yếu nhất kể từ tháng 6 năm 2022.

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM

2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM

3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM

4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM

6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM

7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM

8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM

9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank

Trà My

Theo: Báo Công Thương