Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 3/4/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 3/4/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,09 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,38 VND/JPY, tăng 0,15 đồng ở chiều mua và chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,99 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 160,3 VND/JPY và 170 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,34 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt đạt mức 159,94 VND/JPY và 168,47 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 159,92 VND/JPY và 168,00 VND/JPY –giảm 0,05 đồng ở chiều mua và giảm 0,07 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,63 đồng ở chiều mua và tăng 0,64 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 161,82 VND/JPY và 166,53 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,48 đồng ở chiều mua và tăng 0,53 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 157,66 VND/JPY và 170,1 VND/JPY
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,6 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với mức giá 162,4 VND/JPY và 167,41 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 160,17 VND/JPY ở chiều mua và 168,26 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,55 đồng ở chiều mua và tăng 0,56 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,43 đồng ở chiều mua và giảm 0,45 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 159,5 VND/JPY và 166,53 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank, HSBC là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 3/4/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 3/4/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 159,09 | 168,38 | +0,15 | +0,15 |
VietinBank | 160,3 | 170,00 | +0,99 | +0,99 |
BIDV | 159,94 | 168,47 | +0,34 | +0,34 |
Agribank | 159,92 | 168,00 | -0,05 | -0,07 |
Eximbank | 161,82 | 166,53 | +0,63 | +0,64 |
Sacombank | 162,4 | 167,41 | +0,6 | +0,6 |
Techcombank | 157,66 | 170,1 | +0,48 | +0,53 |
NCB | 160,17 | 168,26 | +0,55 | +0,56 |
HSBC | 159,5 | 166,53 | -0,43 | -0,45 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 169,45 | 170,65 | -0,21 | -0,21 |
1. VCB - Cập nhật: 03/04/2024 06:25 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,740.48 | 15,899.47 | 16,410.08 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,869.91 | 18,050.42 | 18,630.10 |
SWISS FRANC | CHF | 26,716.27 | 26,986.13 | 27,852.79 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,367.94 | 3,401.96 | 3,511.74 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,515.15 | 3,649.88 |
EURO | EUR | 26,024.03 | 26,286.90 | 27,451.86 |
POUND STERLING | GBP | 30,421.57 | 30,728.86 | 31,715.72 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,097.95 | 3,129.25 | 3,229.74 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 297.64 | 309.55 |
YEN | JPY | 159.09 | 160.69 | 168.38 |
KOREAN WON | KRW | 15.91 | 17.67 | 19.28 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,631.72 | 83,858.01 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,179.68 | 5,292.83 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,227.63 | 2,322.29 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 255.87 | 283.26 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,614.87 | 6,879.54 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,256.24 | 2,352.11 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,926.72 | 18,107.80 | 18,689.33 |
THAILAND BAHT | THB | 599.19 | 665.77 | 691.29 |
US DOLLAR | USD | 24,680.00 | 24,710.00 | 25,050.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 03/04/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,928 | 15,948 | 16,548 |
CAD | CAD | 18,073 | 18,083 | 18,783 |
CHF | CHF | 26,943 | 26,963 | 27,913 |
CNY | CNY | - | 3,377 | 3,517 |
DKK | DKK | - | 3,510 | 3,680 |
EUR | EUR | #25,990 | 26,200 | 27,490 |
GBP | GBP | 30,797 | 30,807 | 31,977 |
HKD | HKD | 3,055 | 3,065 | 3,260 |
JPY | JPY | 160.33 | 160.48 | 170.03 |
KRW | KRW | 16.26 | 16.46 | 20.26 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,221 | 2,341 |
NZD | NZD | 14,627 | 14,637 | 15,217 |
SEK | SEK | - | 2,247 | 2,382 |
SGD | SGD | 17,891 | 17,901 | 18,701 |
THB | THB | 628.19 | 668.19 | 696.19 |
USD | USD | #24,685 | 24,725 | 25,145 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 3/4/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 3/4/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 3/4/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,21 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 169,45 VND/JPY và chiều bán là 170,65 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 3/4/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật cuối cùng đã tăng ở mức 151,605 mỗi Đô la, sau khi giảm xuống 151,79 trước đó. Nó đã giao dịch trong một phạm vi hẹp kể từ khi đạt mức đáy 34 năm là 151,975 vào tuần trước, điều này khiến Nhật Bản tăng cường cảnh báo can thiệp.
Hôm thứ Ba, Bộ trưởng Tài chính Nhật Bản Shunichi Suzuki nhắc lại rằng ông sẽ không loại trừ bất kỳ lựa chọn nào để ứng phó với những động thái tiền tệ mất trật tự.
Chính quyền Nhật Bản đã can thiệp vào năm 2022 khi đồng Yen trượt xuống mức thấp nhất trong 32 năm là 152 Yen đổi 1 đô la.
Sự sụt giảm của đồng Yen diễn ra bất chấp đợt tăng lãi suất đầu tiên của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) kể từ năm 2007 vào tháng trước, khi các quan chức tỏ ra thận trọng về việc thắt chặt hơn nữa trong bối cảnh mong manh thoát khỏi hàng thập kỷ giảm phát.
“Việc họ không can thiệp vào tuần trước đối với tôi cho thấy rằng các nhà hoạch định chính sách Nhật Bản sẽ phải vượt qua mức 152 để bắt đầu tham gia, và nhìn lại, tôi nghĩ có lẽ họ nên thận trọng vì sự can thiệp đã mất đi tầm quan trọng của nó.” Matt Weller, người đứng đầu bộ phận nghiên cứu thị trường tại StoneX cho biết.
Tuy nhiên, các quan chức vẫn “cảnh giác với việc dồn mình vào chân tường bằng cách vẽ ra giới hạn ở mức 152”, Nicholas Chia, chiến lược gia vĩ mô châu Á tại Standard Chartered cho biết.
Ông nói: “Lý do cơ bản của việc can thiệp vào thị trường ngoại hối chủ yếu là để câu giờ cho đồng tiền Nhật Bản với hy vọng sức mạnh của đồng USD sẽ suy yếu và suy thoái”.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|