Theo đó, 4 ngân hàng có tỷ giá mua - bán yen Nhật tăng, ba ngân hàng có tỷ giá giảm, một ngân hàng có tỷ giá tăng - giảm trái chiều và một ngân hàng có tỷ giá không đổi.
Tỷ giá yen Nhật hôm nay 23/10 |
Chi tiết như sau, ngân hàng VietinBank triển khai mức tăng 0,02 đồng ở hai chiều mua và bán yen Nhật, tương đương với mức 165,44 VND/JPY và 173,99 VND/JPY.
Sacombank có tỷ giá mua yen Nhật là 166,23 VND/JPY và tỷ giá bán là 173,81 VND/JPY, lần lượt tăng 0,06 đồng và 0,09 đồng.
Tương tự, tỷ giá mua - bán yen Nhật tại ngân hàng Techcombank là 161,96 VND/JPY và 174,28 VND/JPY, tăng lần lượt 0,04 đồng và 0,02 đồng.
Ngân hàng HSBC hiện đang giao dịch với tỷ giá mua yen Nhật là 163,99 VND/JPY và tỷ giá bán là 170,91 VND/JPY, cùng tăng 0,01 đồng so với phiên cuối ngày hôm qua.
Trong khi đó, Vietcombank lại điều chỉnh tỷ giá mua yen Nhật giảm 0,06 đồng và tỷ giá bán giảm 0,07 đồng, lần lượt đạt mức 163,93 VND/JPY và 173,53 VND/JPY.
Tỷ giá mua và bán yen Nhật tại BIDV cùng giảm 0,1 đồng, ứng với mức 164,12 VND/JPY và 172,45 VND/JPY.
Hiện, tỷ giá mua yen Nhật tại ngân hàng NCB là 164,17 VND/JPY - giảm 0,2 đồng và tỷ giá bán là 171,67 VND/JPY - giảm 0,19 đồng.
Song, Agribank có tỷ giá mua yen Nhật tăng 0,02 đồng lên mức 165,68 VND/JPY và tỷ giá bán giảm 0,98 đồng xuống mức 171,19 VND/JPY.
Riêng ngân hàng Eximbank tiếp tục duy trì tỷ giá mua yen Nhật ở mức 165,93 VND/JPY và tỷ giá bán ở mức 170,08 VND/JPY.
Tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 161,96 - 166,23 VND/JPY. Đối với chiều bán ra, tỷ giá yen Nhật dao động trong phạm vi 170,08 - 174,28 VND/JPY.
Theo ghi nhận, Sacombank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 3/11/2022 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 163,93 | 173,53 | -0,06 | -0,07 |
VietinBank | 165,44 | 173,99 | 0,02 | 0,02 |
BIDV | 164,12 | 172,45 | -0,1 | -0,1 |
Agribank | 165,68 | 171,19 | 0,02 | -0,98 |
Eximbank | 165,93 | 170,08 | 0 | 0 |
Sacombank | 166,23 | 173,81 | 0,06 | 0,09 |
Techcombank | 161,96 | 174,28 | 0,04 | 0,02 |
NCB | 164,17 | 171,67 | -0,2 | -0,19 |
HSBC | 163,99 | 170,91 | 0,01 | 0,01 |
Tỷ giá tự do (VND/JPY) | 170,53 | 172,53 | 0,29 | 0,29 |
Cập nhật tỷ giá yen Nhật tại thị trường tự do
Khảo sát tại thị trường tự do, tỷ giá yen Nhật cùng tăng 0,29 đồng ở hai chiều mua và bán, lần lượt đạt mức 170,53 VND/JPY và 172,53 VND/JPY.
Văn Toàn
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|