Năm 2022, BIDV triển khai 16 gói tín dụng, quy mô 700.000 tỷ đồng hỗ trợ doanh nghiệp | |
HSBC gia nhập cuộc đua tiền kỹ thuật số |
Cụ thể, VietinBank triển khai mức tăng 0,39 đồng ở hai chiều mua - bán, lần lượt đạt mức 173,43 VND/JPY và 181,38 VND/JPY.
Đối với ngân hàng BIDV, tỷ giá tăng 0,1 đồng ở chiều mua vào và 0,09 đồng ở chiều bán ra, tương đương với mức 173,03 VND/JPY và 181,94 VND/JPY.
Mức tỷ giá mua - bán của loại ngoại tệ này tại Eximbank là 174,28 VND/JPY và 178,55 VND/JPY, lần lượt tăng 0,16 đồng và 0,23 đồng.
Ảnh minh họa |
Ngân hàng Sacombank đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 174,08 VND/JPY và 179,68 VND/JPY, tăng lần lượt 0,14 đồng và 0,08 đồng.
Tại Techcombank, tỷ giá mua tăng 0,25 đồng và tỷ giá bán tăng 0,24 đồng, lên mức 169,8 VND/JPY và 182,34 VND/JPY.
Tương tự, ngân hàng HSBC có tỷ giá mua và bán là 172,12 VND/JPY và 179,71 VND/JPY, cùng tăng 0,11 đồng.
Trong khi đó, Vietcombank lại điều chỉnh tỷ giá mua giảm 0,41 đồng xuống mức 171,08 VND/JPY và tỷ giá bán giảm 0,43 đồng về mức 181,12 VND/JPY.
Cùng lúc, ngân hàng NCB đang mua đồng yen Nhật với mức giá là 173,45 VND/JPY - giảm 0,05 đồng và bán ra với mức giá là 179,83 VND/JPY - tăng 0,67 đồng. Có thể thấy, tỷ giá tăng - giảm không đồng nhất so với phiên cuối ngày hôm qua.
Duy chỉ có ngân hàng Agribank tiếp tục giữ nguyên tỷ giá mua và bán ở mức 173,66 VND/JPY và 181,08 VND/JPY.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 169,8 - 174,28 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 178,55 - 182,34 VND/JPY.
Theo ghi nhận, Eximbank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và cũng tại Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
Trên thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật giảm 0,42 đồng ở chiều mua và 0,72 đồng ở chiều bán, hiện đang được giao dịch ở mức 175,79 VND/JPY và 176,79 VND/JPY.
Ngày | Ngày 29/12/2022 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 171,08 | 181,12 | -0,41 | -0,43 |
VietinBank | 173,43 | 181,38 | 0,39 | 0,39 |
BIDV | 173,03 | 181,94 | 0,1 | 0,09 |
Agribank | 173,66 | 181,08 | 0 | 0 |
Eximbank | 174,28 | 178,55 | 0,16 | 0,23 |
Sacombank | 174,08 | 179,68 | 0,14 | 0,08 |
Techcombank | 169,8 | 182,34 | 0,25 | 0,24 |
NCB | 173,45 | 179,83 | -0,05 | 0,67 |
HSBC | 172,12 | 179,71 | 0,11 | 0,11 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 175,79 | 176,79 | -0,42 | -0,72 |
Phương Thảo
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|