Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 28/7/2023: Đồng Yen tiếp tục đà tăng

(Banker.vn) Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 28/7/2023.1 Man/VND bao nhiêu yen Nhật chợ đen, Yen Nhật VCB đều tăng. Chúng tôi sẽ giúp bạn tìm tỷ giá Yen Nhật ngân hàng nào cao nhất?
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 27/7/2023: Các ngân hàng đồng loạt tăng Tỷ giá USD hôm nay 27/7/2023, tỷ giá USD/VND, tỷ giá USD chợ đen, tỷ giá USD ngân hàng 27/7/2023 Giá vàng hôm nay 27/7/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k, SJC, DOJI, PNJ 27/7/2023

Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 28/7/2023

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 28/7/2023 tại các ngân hàng đều tăng đồng loạt ở nhiều ngân hàng, trừ một ngân hàng, cụ thể như sau:

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 28/7/2023. 1 Man/VND bao nhiêu, yen Nhật chợ đen, Yen Nhật VCB đều tăng. Chúng tôi sẽ giúp bạn tìm tỷ giá Yen Nhật ngân hàng nào cao nhất?

Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 164,00 VND/JPY và tỷ giá bán là 173,62 VND/JPY, lần lượt tăng 0,91 đồng và 0,96 đồng.

Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 1,33 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 163,58 VND/JPY và 173,28 VND/JPY.

Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua là 164,99 VND/JPY, chiều bán là 173,8 VND/JPY – lần lượt tăng 0,54 và 0,57 đồng.

Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 166,20 VND/JPY và 172,97 VND/JPY – tăng tương ứng 0,9 và 0,93 đồng.

Tại ngân hàng Sacombank ở chiều mua, đồng Yen Nhật có tỷ giá là 167,11 VND/JPY và chiều bán là 172,66 VND/JPY- lần lượt tăng 0,42 và 0,41 đồng.

Tại ngân hàng Eximbank, tỷ giá mua tăng 0,53 đồng và tỷ giá bán tăng 0,54 đồng, lần lượt về mức giá 166,62 VND/JPY và 171,21 VND/JPY.

Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,41 đồng ở chiều mua và tăng 0,4 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 162,39 VND/JPY và 174,67 VND/JPY.

Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 165,69 VND/JPY ở chiều mua và 172,35 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,74 đồng và 0,81 đồng).

Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật lần lượt tăng 1,16 đồng và 1,21 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với 164,68 VND/JPY và 171,94 VND/JPY.

Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và ngân hàng Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng chúng tôi khảo sát.

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 28/7/2023: Đồng Yen tiếp tục đà tăng
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 28/7/2023

Vào lúc 6 giờ sáng ngày 28/7/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:

*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt

Ngày

Ngày 28/7/2023

Thay đổi so với phiên hôm trước

Ngân hàng

Mua

Bán

Mua

Bán

Vietcombank

164,00

173,62

+0,91

+0,96

VietinBank

163,58

173,28

-1,33

-1,33

BIDV

164,99

173,8

+0,54

+0,57

Agribank

166,20

172,97

+0,9

+0,93

Eximbank

166,62

171,21

+0,53

+0,54

Sacombank

167,11

172,66

+0,42

+0,41

Techcombank

162,39

174,67

+0,41

+0,4

NCB

165,69

172,35

+0,74

+0,81

HSBC

164,68

171,94

+1,16

+1,21

Tỷ giá chợ đen (VND/JPY)

169,57 170,67 +1,53 +1,63

1. VCB - Cập nhật: 28/07/2023 05:28 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUSTRALIAN DOLLARAUD15,606.2615,763.9016,271.49
CANADIAN DOLLARCAD17,481.9917,658.5818,227.18
SWISS FRANCCHF26,803.9627,074.7127,946.50
YUAN RENMINBICNY3,242.063,274.813,380.76
DANISH KRONEDKK-3,455.733,588.47
EUROEUR25,559.9425,818.1326,990.78
POUND STERLINGGBP29,833.3930,134.7431,105.06
HONGKONG DOLLARHKD2,957.982,987.863,084.06
INDIAN RUPEEINR-288.01299.56
YENJPY164.00165.66173.62
KOREAN WONKRW16.0817.8619.59
KUWAITI DINARKWD-76,907.1279,990.95
MALAYSIAN RINGGITMYR-5,174.775,288.24
NORWEGIAN KRONERNOK-2,294.632,392.32
RUSSIAN RUBLERUB-250.28277.09
SAUDI RIALSAR-6,293.246,545.59
SWEDISH KRONASEK-2,231.342,326.34
SINGAPORE DOLLARSGD17,408.1117,583.9518,150.15
THAILAND BAHTTHB612.08680.09706.21
US DOLLARUSD23,470.0023,500.0023,840.00
2. Vietinbank - Cập nhật: 28/07/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUDAUD15,56015,58016,180
CADCAD17,59117,60118,301
CHFCHF26,71826,73827,688
CNYCNY-3,2293,369
DKKDKK-3,3973,567
EUREUR#25,12525,13526,425
GBPGBP29,73429,74430,914
HKDHKD2,9042,9143,109
JPYJPY165.55165.7175.25
KRWKRW16.2616.4620.26
LAKLAK-0.531.48
NOKNOK-2,2522,372
NZDNZD14,37614,38614,966
SEKSEK-2,1792,314
SGDSGD17,22217,23218,032
THBTHB634.02674.02702.02
USDUSD#23,42123,46123,881
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 28/7/2023: Đồng Yen tiếp tục đà tăng
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 28/7/2023

Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 28/7/2023 sáng nay như sau:

Vậy tỷ giá Yên chợ đen hôm nay tăng hay giảm?

Hôm nay 28/7/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 1,53 đồng ở chiều mua và tăng 1,63 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức 169,57 VND/JPY và 170,67 VND/JPY.

Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yên Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

Dự báo xu hướng tỷ giá Yên

Mô hình giao dịch trước cuộc họp của BOJ hiện đang diễn ra rất quen thuộc khi các nhà đầu tư đặt cược BOJ cuối cùng sẽ từ bỏ lập trường tiền tệ cực kỳ dễ dãi của mình và điều chỉnh kiểm soát đường cong lợi suất.

Nhưng lần này, BOJ đã tỏ ra cảnh giác hơn để tránh lặp lại sai lầm trong quá khứ, nhiều nhà đầu tư đang tránh đặt cược trực tiếp và có khả năng tốn kém như bán khống trái phiếu chính phủ Nhật Bản (JGBs), một giao dịch thường được gọi là "widow-maker" vì những khoản lỗ nặng nề mà nó chắc chắn sẽ mang lại.

Thay vào đó, họ đã mua lại đồng yen và định vị thông qua thị trường quyền chọn trái phiếu để tạo ra sự biến động đột biến, tạo cơ hội cho họ kiếm được từ nhiều nguồn thu khác nhau. Đồng thời, sự hồi phục yếu ớt của đồng yen và việc không có hoạt động bán khống JGB đang tạo cơ hội cho BOJ hành động mà không có phản ứng dữ dội trên thị trường.

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 21 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM

2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM

3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM

4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM

6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM

7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM

8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM

9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank.

Mai Lê

Theo: Báo Công Thương